Wikia InuYasha tiếng Việt
Wikia InuYasha tiếng Việt
Advertisement

Anime InuYasha
Loạt phim hoạt hình chuyển thể
Inuyasha anime promo1
Bức họa miêu tả chủ đề anime
Đạo diễn
  • Masashi Ikeda
  • Yasunao Aoki
Sản xuất

Kioa Ahsayuni (InuYasha: The Final Act)

Kịch bản

Katsuyuki Sumisawa

Hãng phim

Sunrise

Bản quyền
  • Madman Entertainment (Australia, New Zealand)
  • Viz Media (Bắc Mỹ)
Mạng lưới
  • Animax
  • Nippon TV
  • Yomiuri TV
  • TV5
  • Indosiar
Mạng lưới tiếng Anh
  • ABC, Seven Network, Cartoon Network (Australia)
  • YTV (Canada)
  • Animax Asia (Châu Á)
  • Adult Swim (Hoa Kỳ)
Phát sóng gốc
  • 16 tháng 10, 2000 - 13 tháng 9, 2004 (loạt phim đầu)
  • 3 tháng 10, 2009 - 29 tháng 3, 2010 (InuYasha: The Final Act)
Số mùa

6 mùa + InuYasha: The Final Act

Số tập phim

167 (6 mùa đầu tiên) + 26 (InuYasha: The Final Act)

Các tập của loạt phim hoạt hình Nhật Bản InuYasha được dựa trên 36 cuốn manga cùng tên của tác giả Takahashi Rumiko[1]. Sản xuất bởi Sunrise, loạt phim được phát sóng tại Nhật Bản trên kênh Animax từ 16 tháng 10, 2000 và chạy 167 tập phim cho đến khi kết thúc vào 13 tháng 9, 2004. Ngoài ra, các bản tiếng Anh của InuYasha cũng được chiếu trên các kênh của Animax ở Nam Á và Đông Á và loạt phim còn được phát sóng ở kênh Yomuri TV và Nippon Television.

Loạt truyện theo dấu chân cô nữ sinh trung học Higurashi Kagome, quay lại thời gian quay lại thời gian đến Thời kỳ Chiến Quốc Nhật Bản, nơi mà cô gặp được anh chàng bán yêu tên Inuyasha và biết được rằng mình là kiếp sau của một nữ pháp sư quyền năng tên Kikyo. Bộ đôi bắt đầu cuộc hành trình 'bất đắc dĩ' cùng những người bạn đồng hành Miroku, một nhà sư xấu tính, một chú hồ ly tên Shippo, một nữ diệt yêu Sango và mèo quái Kirara, tìm kiếm những mảnh vỡ của viên Ngọc Tứ Hồn, viên ngọc đầy quyền năng đã ẩn giấu trong cơ thể của Kagome, và giữ chúng tránh khỏi những tên yêu quái và con người sử dụng cho một đích xấu xa, kể cả tên yêu quái Naraku, kẻ sát hại Kikyo năm mươi năm trước khi Kagome đến.

Bản lồng tiếng Anh của loạt phim được phát sóng trên Cartoon Network như là một phần của chương trình Adult Swim từ 31 tháng 8, 2002 đến 27 tháng 10, 2006. InuYasha cũng được phát sóng tại Canada trên YTV. Trong số 34 của tạp chí hằng tuần Shōnen Sunday (Thiếu niên Chủ nhật) công bố một loạt phim anime tương thích dựa trên 36 cuốn manga cho đến kết thúc sẽ được thực hiện bởi dàn diễn viên và nhân viên gốc và phát sóng trên YTV của Nhật Bản[2]. Tuần kế tiếp, Viz Media đã công bố nắm bản quyền của loạt phim tương thích này[3].

Loạt phim anime thứ hai InuYasha: The Final Act bắt đầu phát sóng trên Yomiuri TV vào 3 tháng 10, 2009. Tiếp tục thực hiện nơi mà loạt phim trước đó bị gián đoạn, với sự tham gia của các nhân viên và dàn diễn viên ban đầu, nó dựa trên những cuốn truyện cuối cùng của loạt Manga. Viz Media nắm bản quyền loạt phim mới này và bắt đầu phát sóng với phụ đề Tiếng Anh trên Hulu, chỉ sau Nhật Bản một ngày[3][4]. Animax Châu Á cũng bắt đầu phát sóng chương trình với phụ đề Tiếng Anh riêng, cả trên truyền hình và dịch vụ video trực tuyến[5].

Tổng quan[]

Mùa Số tập phim Phát sóng lần đầu
Mở đầu Kết thúc
1 27
(1-27)
"Cô thiếu nữ vượt thời gian và chàng thiếu niên bị phong ấn"
16-10-2000 16 tháng 10, 2000 (Nhật Bản)
31-8-2002 31 tháng 8, 2002 (Hoa Kỳ)
"Vị thuỷ thần gian tà của chiếc hồ hắc ám"
21-5-2001 21 tháng 5, 2001 (Nhật Bản)
21-1-2003 21 tháng 1, 2003 (Hoa Kỳ)
2 27
(28-54)
"Pháp sư Miroku rơi vào cái bẫy tàn khốc"
28-5-2001 28 tháng 5, 2001 (Nhật Bản)
21-1-2003 21 tháng 1, 2003 (Hoa Kỳ)
29-7-2010 29 tháng 7, 2010 (Châu Á)
"Tuyệt chiêu của Thiết Toái Nha: Bộc lưu phá"
10-12-2001 10 tháng 12, 2001 (Nhật Bản)
1-5-2004 1 tháng 5, 2004 (Hoa Kỳ)
2-9-2010 2 tháng 9, 2010 (Châu Á)
3 28
(55-82)
"Bông hoa đá và mối tình đầu của Shippo"
17-12-2001 17 tháng 12, 2001 (Nhật Bản)
8-5-2004 8 tháng 5, 2004 (Hoa Kỳ)
3-9-2010 3 tháng 9, 2010 (Châu Á)
"Khoảng cách giữa thời Chiến quốc và thời hiện đại"
12-8-2002 12 tháng 8, 2002 (Nhật Bản)
17-1-2005 17 tháng 1, 2005 (Hoa Kỳ)
12-10-2010 12 tháng 10, 2010 (Châu Á)
4 28
(83-110)
"Nữ yêu quái sói và lời hẹn ước đêm cầu vồng mặt trăng"
19-8-2002 19 tháng 8, 2002 (Nhật Bản)
18-1-2005 18 tháng 1, 2005 (Hoa Kỳ)
13-10-2010 13 tháng 10, 2010 (Châu Á)
"Thủ lĩnh Thất Nhân Bang Bankotsu xuất hiện"
12-5-2003 12 tháng 5, 2003 (Nhật Bản)
23-7-2005 23 tháng 7, 2005 (Hoa Kỳ)
19-11-2010 19 tháng 11, 2010 (Châu Á)
5 28
(111-138)
"Trận đánh lớn! Man long đấu với Phong chi thương!"
25-5-2003 25 tháng 5, 2003 (Nhật Bản)
30-7-2005 30 tháng 7, 2005 (Hoa Kỳ)
22-11-2010 22 tháng 11, 2010 (Châu Á)
"Một núi yêu quái: Cuộc chiến sinh tồn của bộ đôi"
19-1-2004 19 tháng 1, 2004 (Nhật Bản)
22-3-2006 22 tháng 3, 2006 (Hoa Kỳ)
30-12-2010 30 tháng 12, 2010 (Châu Á)
6 29
(139-167)
"Trận quyết đấu lớn tại thác Thăng Vân"
26-1-2004 26 tháng 1, 2004 (Nhật Bản)
5-4-2006 5 tháng 4, 2006 (Hoa Kỳ)
29-12-2010 29 tháng 12, 2010 (Châu Á)
"Mối liên hệ giữa hai người - Sử dụng những mảnh Ngọc Tứ Hồn! (phần cuối)"
13-9-2004 13 tháng 9, 2004 (Nhật Bản)
27-10-2006 27 tháng 10, 2006 (Hoa Kỳ)
7-2-2011 7 tháng 2, 2011 (Châu Á)
FA 26
(1 FA-26 FA)
"Trái tim của Naraku"
3-10-2009 3 tháng 10, 2009 (Tiếng Nhật)
4-10-2009 4 tháng 10, 2009 (phụ đề tiếng Anh)
"Hướng tới ngày mai"
29-3-2010 29 tháng 3, 2010 (Tiếng Nhật)
29-3-2010 29 tháng 3, 2010 (phụ đề tiếng Anh)

Mùa 1: tập 1-27[]

Bài chi tiết: Mùa 1
Tập Tựa đề Ngày phát sóng
Tiếng Nhật Tiếng Anh
1 "Cô thiếu nữ vượt thời gian và chàng thiếu niên bị phong ấn"
"The Girl Who Overcame Time... and the Boy Who Was Just Overcome"
"Jidai o Koeta Shōjo to Fūinsareta Shōnen" (時代(とき)を越えた少女と封印された少年)
16-10-2000 16 tháng 10, 2000 31-8-2002 31 tháng 8, 2002
2 "Những kẻ tìm kiếm Ngọc Tứ Hồn"
"Seekers of the Sacred Jewel"
"Shikon no Tama o Nerau Monotachi" (四魂の玉を狙う者たち)
23-10-2000 23 tháng 10, 2000 7-9-2002 7 tháng 9, 2002
3 "Rơi xuống vực sâu rồi quay trở lại!"
"Down the Rabbit Hole and Back Again"
"Honekui no Ido kara Tadaima!" (骨喰いの井戸からただいまっ!)
30-10-2000 30 tháng 10, 2000 14-9-2002 14 tháng 9, 2002
4 "Yura, kẻ điều khiển tóc"
"Yura of the Demon-Hair"
"Sakasagami no Yōma Yūra" (逆髪の妖魔 結羅)
6-11-2000 6 tháng 11, 2000 21-9-2002 21 tháng 9, 2002
5 "Sát thủ quý tộc, Sesshomaru"
"Aristocratic Assassin, Sesshomaru"
"Senritsu no Kikōshi Sesshōmaru" (戦慄の貴公子 殺生丸)
13-11-2000 13 tháng 11, 2000 28-10-2002 28 tháng 10, 2002
6 "Thiết Toái Nha, thánh kiếm bí ẩn"
"Tetsusaiga, the Phantom Sword"
"Bukimina Youtō Tetsusaiga" (不気味な妖刀 鉄砕牙)
20-11-2000 20 tháng 11, 2000 5-10-2002 5 tháng 10, 2002
7 "Inuyasha và Sesshomaru giao đấu!"
"Showdown! Inuyasha vs. Sesshomaru"
"Gekitaiketsu! Sesshōmaru tai Tetsusaiga!" (激対決!殺生丸VS鉄砕牙!)
27-11-2000 27 tháng 11, 2000 12-10-2002 12 tháng 10, 2002
8 "Yêu quái ếch Điện hạ"
"The Toad Who Would Be Prince"
"Tono Yōkai Tsukumo no Gama" (殿様妖怪 九十九の蝦蟇)
4-12-2000 4 tháng 12, 2000 19-10-2002 19 tháng 10, 2002
9 "Shippo xuất hiện! Anh em Sấm Sét Hiten và Manten"
"Enter Shippo... Plus, The Amazing Thunder Brothers"
"Shippō Tōjō! Raijū Kyōdai Hiten Manten" (七宝登場!雷獣兄弟 飛天満天!!)
11-12-2000 11 tháng 12, 2000 26-10-2002 26 tháng 10, 2002
10 "Anh em Sấm Sét giao đấu với Thiết Toái Nha"
"Phantom Showdown: The Thunder Brothers vs. Tetsusaiga"
"Yōtō Gekitotsu! Raigekijin tai Tetsusaiga" (妖刀激突!雷撃刃VS鉄砕牙!!)
18-12-2000 18 tháng 12, 2000 2-11-2002 2 tháng 11, 2002
11 "Tai ương của chiếc mặt nạ thịt"
"Terror of the Ancient Noh Mask"
"Gendai ni Yomigaeru Noroi no Nōmen" (現代によみがえる呪いの能面)
15-1-2000 15 tháng 1, 2000 9-11-2002 9 tháng 11, 2002
12 "Đồng Yêu thổi sáo và linh hồn nhỏ bé kỳ lạ"
"The Soul Piper and the Mischievous Little Soul"
"Tatari Mokke to Chīsaina Akuryō" (タタリモッケと小さな悪霊)
22-1-2001 22 tháng 1, 2001 16-11-2002 16 tháng 11, 2002
13 "Bí ẩn đêm trăng non: Inuyasha với mái tóc đen"
"The Mystery of the New Moon and the Black-haired Inuyasha"
"Shingetsu no Nazo! Kurogami no Inuyasha" (新月の謎 黒髪の犬夜叉)
29-1-2001 29 tháng 1, 2001 23-11-2002 23 tháng 11, 2002
14 "Bình tro bị đánh cắp của Kikyo"
"Kikyo's Stolen Ashes"
"Nusumareta Kikyō no Reikotsu" (盗まれた桔梗の霊骨)
5-2-2001 5 tháng 2, 2001 30-11-2002 30 tháng 11, 2002
15 "Sự trở lại của nữ pháp sư bi thảm, Kikyo"
"Return of the Tragic Priestess, Kikyo"
"Hiun no Miko Kikyō Fukkatsu" (悲運の巫女 桔梗復活)
12-2-2001 12 tháng 2, 2001 7-12-2002 7 tháng 12, 2002
16 "Phong huyệt trên cánh tay phải của pháp sư bất lương Miroku"
"Mystical Hand of the Amorous Monk, Miroku"
"Migi Te ni Kazāna Furyō Hōshi Miroku" (右手に風穴 不良法師 弥勒)
19-2-2001 19 tháng 2, 2001 7-12-2002 7 tháng 12, 2002
17 "Hộp mực ma quái của người hoạ sĩ gian tà"
"Cursed Ink of the Hell-Painter"
"Jigoku Eshi no Kegareta Sumi" (地獄絵師の汚れた墨)
26-2-2001 26 tháng 2, 2001 14-12-2002 14 tháng 12, 2002
18 "Naraku câu kết với Sesshomaru"
"Naraku and Sesshomaru Join Forces"
"Te O Kunda Naraku to Sesshoumaru" (手を組んだ奈落と殺生丸)
5-3-2001 5 tháng 3, 2001 14-12-2002 14 tháng 12, 2002
19 "Về nhà đi, Kagome! Về thời đại của cô đi!"
"Go Home To Your Own Time, Kagome!"
"Kaere, Kagome! Omae no Jidai ni" (帰れ、かごめ!お前の時代に)
12-3-2001 12 tháng 3, 2001 21-12-2002 21 tháng 12, 2002
20 "Kẻ bất lương hèn hạ! Bí ẩn của Nhện quỷ!"
"Despicable Villain! The Mystery of Onigumo!"
"Asamashiki Yatō, Onigumo no Nazo" (あさましき野盗 鬼蜘蛛の謎)
19-3-2001 19 tháng 3, 2001 21-12-2002 21 tháng 12, 2002
21 "Chân tướng thật sự của Naraku"
"Naraku's True Identity Unveiled"
"Naraku no Shinjitsu ni Semaru Kikyō no tamashī zenpen" (奈落の真実に迫る桔梗の魂 前編)
9-4-2001 9 tháng 4, 2001 28-12-2002 28 tháng 12, 2002
22 "Nụ cười bí ẩn; Linh hồn lang thang của Kikyo"
"A Wicked Smile; Kikyo's Wandering Soul"
"Naraku no Shinjitsu ni Semaru Kikyō no tamashī kōhen" (奈落の真実に迫る桔梗の魂 後編)
9-4-2001 9 tháng 4, 2001 28-12-2002 28 tháng 12, 2002
23 "Tiếng gọi của Kagome và nụ hôn của Kikyo"
"Kagome's Voice and Kikyo's Kiss"
"Kagome no Koe to Kikyō no Kuchizuke" (かごめの声と桔梗の口づけ)
16-4-2001 16 tháng 4, 2001 14-1-2003 14 tháng 1, 2003
24 "Yêu quái Thoái trị ốc Sango xuất hiện!"
"Enter Sango the Demon Slayer!"
"Yōkaitaijiya, Sango Tōjō!" (妖怪退治屋 珊瑚登場!)
23-4-2001 23 tháng 4, 2001 15-1-2003 15 tháng 1, 2003
25 "Mưu kế xảo quyệt của Naraku"
"Naraku's Insidious Plot"
"Naraku no Bōryaku o Uchi Yabure!" (奈落の謀略をうち破れ!)
7-5-2001 7 tháng 5, 2001 16-1-2003 16 tháng 1, 2003
26 "Bí mật của viên Ngọc Tứ Hồn"
"The Secret of the Jewel of Four Souls Revealed"
"Tsui ni Akasareta Shikon no Himitsu" (ついに明かされた四魂の秘密)
14-5-2001 14 tháng 5, 2001 17-1-2003 17 tháng 1, 2003
27 "Vị thuỷ thần gian tà của chiếc hồ hắc ám"
"The Lake of the Evil Water God"
"Suijin ga Shihaisuru Yami no Mizūmi" (水神が支配する闇の湖)
21-5-2001 21 tháng 5, 2001 21-1-2003 21 tháng 1, 2003

Mùa 2: tập 28-54[]

Bài chi tiết: Mùa 2
Tập Tựa đề Ngày phát sóng
Tiếng Nhật Tiếng Anh Châu Á
28 "Pháp sư Miroku rơi vào cái bẫy tàn khốc"
"Miroku Falls Into a Dangerous Trap"
"Kakokuna Wana ni Kakatta Miroku" (過酷な罠にかかった弥勒)
28-5-2001 28 tháng 5, 2001 22-1-2003 22 tháng 1, 2003 29-7-2010 29 tháng 7, 2010
29 "Nỗi đau của Sango và tính mệnh của Kohaku"
"Sango's Suffering and Kohaku's Life"
"Sango no Kunou to Kohaku no Inochi" (珊瑚の苦悩と琥珀の命)
4-6-2001 4 tháng 6, 2001 23-1-2003 23 tháng 1, 2003 30-7-2010 30 tháng 7, 2010
30 "Thiết Toái Nha bị đánh cắp! Quyết chiến tại ngôi thành của Naraku!"
"Tetsusaiga Is Stolen! Showdown At Naraku's Castle!"
"Nusumareta Tetsusaiga Taiketsu Naraku no Shiro!" (盗まれた鉄砕牙 対決 奈落の城!)
11-6-2001 11 tháng 6, 2001 24-1-2003 24 tháng 1, 2003 2-8-2010 2 tháng 8, 2010
31 "Yêu quái Jinenji tốt bụng nhưng ưu sầu"
"Jinenji, Kind Yet Sad"
"Kokoroyasashiki Aishū no Jinenji" (心優しき哀愁の地念児)
18-6-2001 18 tháng 6, 2001 28-1-2003 28 tháng 1, 2003 3-8-2010 3 tháng 8, 2010
32 "Kikyo và Inuyasha trong tà khí"
"Kikyo and Inuyasha, Into the Miasma"
"Jaki ni Ochita Kikyō to Inuyasha" (邪気に落ちた桔梗と犬夜叉)
25-6-2001 25 tháng 6, 2001 29-1-2003 29 tháng 1, 2003 4-8-2010 4 tháng 8, 2010
33 "Kikyo bị bắt giữ bởi Naraku"
"Kikyo, Captured by Naraku"
"Torawareta Kikyō to Naraku" (囚われた桔梗と奈落)
2-7-2001 2 tháng 7, 2001 30-1-2003 30 tháng 1, 2003 5-8-2010 5 tháng 8, 2010
34 "Thiết Toái Nha và Thiên Sinh Nha"
"Tetsusaiga and Tenseiga"
"Tenseiga to Tetsusaiga" (天生牙と鉄砕牙)
9-7-2001 9 tháng 7, 2001 31-1-2003 31 tháng 1, 2003 6-8-2010 6 tháng 8, 2010
35 "Người sở hữu thật sự của thanh kiếm lừng danh"
"The True Owner of the Great Sword"
"Meitō ga Erabu Shin no Tsukai Te" (名刀が選ぶ真の使い手)
16-7-2001 16 tháng 7, 2001 3-2-2003 3 tháng 2, 2003 9-8-2010 9 tháng 8, 2010
36 "Kagome bị bắt cóc! Yêu quái sói siêu tốc Koga!"
"Kagome Kidnapped by Koga, the Wolf-Demon"
"Kagome Ryakudatsu! Chōsoku no Yōrō Kōga!" (かごめ略奪! 超速の妖狼 鋼牙)
23-7-2001 23 tháng 7, 2001 4-2-2003 4 tháng 2, 2003 10-8-2010 10 tháng 8, 2010
37 "Kẻ phải lòng Kagome"
"The Man Who Fell In Love With Kagome"
"Kagome ni Horeta Aitsu" (かごめに惚れたあいつ)
30-7-2001 30 tháng 7, 2001 25-8-2003 25 tháng 8, 2003 11-8-2010 11 tháng 8, 2010
38 "Hai trái tim, một ý nghĩ"
"Two Hearts, One Mind"
"Hanarete Kayō Futari no Kimochi" (はなれて通うふたりの気持ち)
6-8-2001 6 tháng 8, 2001 26-8-2003 26 tháng 8, 2003 12-8-2010 12 tháng 8, 2010
39 "Bị gài bẫy vào một trận tử chiến"
"Trapped In A Duel To The Death"
"Shikumareta Shitō" (仕組まれた死闘)
13-8-2001 13 tháng 8, 2001 27-8-2003 27 tháng 8, 2003 13-8-2010 13 tháng 8, 2010
40 "Cái bẫy chết người của Kagura, sứ giả của gió"
"The Deadly Trap of Kagura the Wind Sorceress"
"Kazetsukai Kagura no Yōennaru Wana" (風使い神楽の妖艶なる罠)
20-8-2001 20 tháng 8, 2001 28-8-2003 28 tháng 8, 2003 16-8-2010 16 tháng 8, 2010
41 "Vũ điệu của Kagura và Chiếc gương của Kanna"
"Kagura's Dance and Kanna's Mirror"
"Kagura no Mai to Kanna no Kagami" (神楽の舞と神無の鏡)
27-8-2001 27 tháng 8, 2001 1-9-2003 1 tháng 9, 2003 17-8-2010 17 tháng 8, 2010
42 "Phong chi thương bị vô hiệu hoá"
"The Wind Scar Fails"
"Yaburareta Kaze no Kizu" (破られた風の傷)
3-9-2001 3 tháng 9, 2001 2-9-2003 2 tháng 9, 2003 18-8-2010 18 tháng 8, 2010
43 "Thiết Toái Nha bị vỡ!"
"Tetsusaiga Breaks"
"Tsuini Oreta Tetsusaiga!" (ついに折れた鉄砕牙!)
10-9-2001 10 tháng 9, 2001 3-9-2003 3 tháng 9, 2003 19-8-2010 19 tháng 8, 2010
44 "Thanh kiếm tà ác của Kaijinbo"
"Kaijinbo's Evil Sword"
"Kaijinbō no Jaakuna Tsurugi" (灰刃坊の邪悪な剣)
17-9-2001 17 tháng 9, 2001 4-9-2003 4 tháng 9, 2003 20-8-2010 20 tháng 8, 2010
45 "Sesshomaru, chủ nhân Nanh quỷ"
"Sesshomaru Wields Tokijin"
"Sesshōmaru, Tōkijin o Furū" (殺生丸、闘鬼神を振るう)
8-10-2001 8 tháng 10, 2001 8-9-2003 8 tháng 9, 2003 23-8-2010 23 tháng 8, 2010
46 "Juromaru và Kageromaru"
"Juromaru and Kageromaru"
"Jūroumaru to Kagerōmaru" (獣郎丸と影郎丸)
15-10-2001 15 tháng 10, 2001 9-9-2003 9 tháng 9, 2003 24-8-2010 24 tháng 8, 2010
47 "Trái tim Nhện quỷ còn sót lại trong cơ thể Naraku"
"Onigumo's Heart Still Beats Within Naraku"
"Naraku ni Nokoru Onigumo no kokoro" (奈落に残る鬼蜘蛛の心)
22-10-2001 22 tháng 10, 2001 10-9-2003 10 tháng 9, 2003 25-8-2010 25 tháng 8, 2010
48 "Trở về nơi chúng ta gặp nhau lần đầu tiên"
"Return to the Place Where We First Met"
"Deatta Basho ni Kaeritai!" (出会った場所に帰りたい!)
29-10-2001 29 tháng 10, 2001 11-9-2003 11 tháng 9, 2003 25-8-2010 25 tháng 8, 2010
49 "Ký ức bị thất lạc của Kohaku"
"Kohaku's Lost Memory"
"Ushinawareta Kohaku no Kioku" (失われた琥珀の記憶)
5-11-2001 5 tháng 11, 2001 15-9-2003 15 tháng 9, 2003 26-8-2010 26 tháng 8, 2010
50 "Khuôn mặt không thể nào quên"
"That Unforgettable Face"
"Ano Kao ga Kokoro kara Kienai" (あの顔が心から消えない)
12-11-2001 12 tháng 11, 2001 16-9-2003 16 tháng 9, 2003 27-8-2010 27 tháng 8, 2010
51 "Linh hồn của Inuyasha bị tàn phá"
"Inuyasha's Soul, Devoured"
"Kokoro wo kuwa re ta Inuyasha" (心を喰われた犬夜叉)
19-11-2001 19 tháng 11, 2001 17-9-2003 17 tháng 9, 2003 30-8-2010 30 tháng 8, 2010
52 "Dừng lại, bản tính yêu quái!"
"The Demon's True Nature"
"Tomerareni! Yōkai no Hounsho" (止められない! 妖怪の本性)
26-11-2001 26 tháng 11, 2001 18-9-2003 18 tháng 9, 2003 31-8-2010 31 tháng 8, 2010
53 "Kẻ thù cũ của cha, Long Cốt Tinh"
"Father's Old Enemy: Ryukotsusei"
"Chichi no Shukuteki, Ryukotsusei" (父の宿敵 竜骨精)
3-12-2001 3 tháng 12, 2001 24-4-2004 24 tháng 4, 2004 1-9-2010 1 tháng 9, 2010
54 "Tuyệt chiêu của Thiết Toái Nha: Bộc lưu phá"
"The Backlash Wave: Tetsusaiga's Ultimate Technique"
"Tetsusaiga no Ougi Bakuryū" (鉄砕牙の奥義 爆流破)
10-12-2001 10 tháng 12, 2001 1-5-2004 1 tháng 5, 2004 2-9-2010 2 tháng 9, 2010

Mùa 3: tập 55-82[]

Bài chi tiết: Mùa 3
Tập Tựa đề Ngày phát sóng
Tiếng Nhật Tiếng Anh Châu Á
55 "Bông hoa đá và mối tình đầu của Shippo"
"The Stone Flower and Shippo's First Love"
"Ishi no Hana to Shippō no Hatsukoi" (石の花と七宝の初恋)
17-12-2001 17 tháng 12, 2001 8-5-2004 8 tháng 5, 2004 3-9-2010 3 tháng 9, 2010
56 "Người mỹ nữ đầy mê hoặc trong màn sương mờ ảo"
"Temptress in the Mist"
"Kiri no Oku ni Bijo no Yūwaku" (霧の奥に美女の誘惑)
14-1-2002 14 tháng 1, 2002 15-5-2004 15 tháng 5, 2004 6-9-2010 6 tháng 9, 2010
57 "Đêm định mệnh ở Đào Nguyên hương (phần đầu)"
"Fateful Night in Togenkyo Part I"
"Subete wa Tougenkyō no Yoru ni (Zenben)" (すべては桃源郷の夜に 前編)
21-1-2002 21 tháng 1, 2002 22-5-2004 22 tháng 5, 2004 7-9-2010 7 tháng 9, 2010
58 "Đêm định mệnh ở Đào Nguyên hương (phần cuối)"
"Fateful Night in Togenkyo Part II"
"Subete wa Tougenkyō no Yoru ni (Kōhen)" (すべては桃源郷の夜に 後編)
28-1-2002 28 tháng 1, 2002 29-5-2004 29 tháng 5, 2004 8-9-2010 8 tháng 9, 2010
59 "Hai tỷ muội xinh đẹp mong muốn làm đệ tử"
"The Beautiful Sister Apprentices"
"Bishōjo Shimai no Deshīri Shigan" (美少女姉妹の弟子入り志願)
4-2-2002 4 tháng 2, 2002 5-6-2004 5 tháng 6, 2004 9-9-2010 9 tháng 9, 2010
60 "Lời nguyền của nữ pháp sư đen tối năm mươi tuổi"
"The 50 Year-Old Curse of the Dark Priestess"
"Kuro Miko Gojūnnen no Noroi" (黒巫女 五十年の呪い)
11-2-2002 11 tháng 2, 2002 12-6-2004 12 tháng 6, 2004 10-9-2010 10 tháng 9, 2010
61 "Kikyo và nữ pháp sư đen tối"
"Kikyo and the Dark Priestess"
"Arawareta Kikyō Shikigami Tsukai" (現れた桔梗と式神使い)
18-2-2002 18 tháng 2, 2002 19-6-2004 19 tháng 6, 2004 13-9-2010 13 tháng 9, 2010
62 "Tà thuật tàn nhẫn của Tsubaki"
"Tsubaki's Unrelenting Evil Spell"
"Sokoshirene Tsubaki no Jubaku" (底知れぬ椿の呪縛)
4-3-2002 4 tháng 3, 2002 26-6-2004 26 tháng 6, 2004 14-9-2010 14 tháng 9, 2010
63 "Hồng Bạch lưỡng pháp sư"
"The Red and White Priestesses"
"Ikute mo Habama Kohauku Miko" (行く手を阻む紅白巫女)
11-3-2002 11 tháng 3, 2002 3-7-2004 3 tháng 7, 2004 15-9-2010 15 tháng 9, 2010
64 "Tên yêu quái khổng lồ trong tòa bảo tháp"
"Giant Ogre of the Forbidden Tower"
"Tahoutō no Kyodaina Oni" (多宝塔の巨大な鬼)
18-3-2002 18 tháng 3, 2002 10-7-2004 10 tháng 7, 2004 16-9-2010 16 tháng 9, 2010
65 "Vĩnh biệt, những ngày tháng tuổi thanh xuân!"
"Farewell, Days of My Youth"
"Saraba Seishun no Hibi" (さらば青春の日々)
8-4-2002 8 tháng 4, 2002 17-7-2004 17 tháng 7, 2004 17-9-2010 17 tháng 9, 2010
66 "Kết giới của Naraku và quyết định của Kagura"
"Naraku's Barrier - Kagura's Decision"
"Naraku no Kekkai Kagura no Kesshin" (奈落の結界 神楽の決心)
15-4-2002 15 tháng 4, 2002 24-7-2004 24 tháng 7, 2004 20-9-2010 20 tháng 9, 2010
67 "Ngọn gió hoang vu của sự phản bội"
"The Howling Wind of Betrayal"
"Fukiareru Uragiri no Kaze" (吹き荒れる裏切りの風)
22-4-2002 22 tháng 4, 2002 31-7-2004 31 tháng 7, 2004 21-9-2010 21 tháng 9, 2010
68 "Shippo và lá thư khiêu chiến"
"Shippo Receives an Angry Challenge"
"Shippō e Ikari no Chosenjō" (七宝へ怒りの挑戦状)
6-5-2002 6 tháng 5, 2002 7-8-2004 7 tháng 8, 2004 22-9-2010 22 tháng 9, 2010
69 "Nỗi kinh hãi từ kẻ vô diện"
"Terror of the Faceless Man"
"Kao no Nai Otoko no Kyufu" (顔のない男の恐怖)
13-5-2002 13 tháng 5, 2002 14-8-2004 14 tháng 8, 2004 23-9-2010 23 tháng 9, 2010
70 "Ký ức của Nhện quỷ đã hồi phục"
"Onigumo's Memories Restored"
"Yomigaetta Onigumo no Kioku" (よみがえった鬼蜘蛛の記憶)
20-5-2002 20 tháng 5, 2002 21-8-2004 21 tháng 8, 2004 24-9-2010 24 tháng 9, 2010
71 "Trận tử chiến tay ba"
"Three-Sided Battle to the Death"
"Mitsudomoe no Shitō no Hate" (三つ巴の死闘の果て)
27-5-2002 27 tháng 5, 2002 28-8-2004 28 tháng 8, 2004 27-9-2010 27 tháng 9, 2010
72 "Bài luyện tập quý báu của Totosai"
"Totosai's Rigid Training"
"Tōtōsai no Kimyōna Shiren" (刀々斎の珍妙な試練)
3-6-2002 3 tháng 6, 2002 4-9-2004 4 tháng 9, 2004 28-9-2010 28 tháng 9, 2010
73 "Gia đình của Shiori và cảm nhận của Inuyasha"
"Shiori's Family and Inuyasha's Feelings"
"Shiori Ayako to Aitsu no Kimochi" (紫織母子とアイツの気持ち)
10-6-2002 10 tháng 6, 2002 11-9-2004 11 tháng 9, 2004 29-9-2010 29 tháng 9, 2010
74 "Thiết Toái Nha đỏ, thanh kiếm phá kết giới"
"The Red Tetsusaiga Breaks the Barrier"
"Kekkai Yaburu Akai Tetsusaiga" (結界破る赤い鉄砕牙)
17-6-2002 17 tháng 6, 2002 18-9-2004 18 tháng 9, 2004 30-9-2010 30 tháng 9, 2010
75 "Âm mưu của bốn vị Thiên vương Báo"
"The Plot of the Panther Devas"
"Hyōneko Shitennō no Inobu" (豹猫四天王の陰謀)
24-6-2002 24 tháng 6, 2002 25-9-2004 25 tháng 9, 2004 1-10-2010 1 tháng 10, 2010
76 "Mục tiêu: Sesshomaru và Inuyasha"
"Target: Sesshomaru and Inuyasha"
"Hyōteki wa Sesshōmaru to Inuyasha" (標的(ターゲット)は殺生丸と犬夜叉!)
1-7-2002 1 tháng 7, 2002 2-10-2004 2 tháng 10, 2004 4-10-2010 4 tháng 10, 2010
77 "Bộ tộc Báo và hai thanh Nha kiếm"
"The Panther Tribe and the Two Swords of the Fang"
"Hyōnekogoku to Futatsu no Kiba no Ken" (豹猫族とふたつの牙の剣)
8-7-2002 8 tháng 7, 2002 9-10-2004 9 tháng 10, 2004 5-10-2010 5 tháng 10, 2010
78 "Chỉ có em thôi, Sango!"
"Only You, Sango"
"Sango Mezashite, Onrī Yū" (珊瑚目指してオンリーユー)
15-7-2002 15 tháng 7, 2002 16-10-2004 16 tháng 10, 2004 6-10-2010 6 tháng 10, 2010
79 "Kế hoạch đánh cắp Thiết Toái Nha của Jaken"
"Jaken's Plan to Steal Tetsusaiga"
"Jaken no Tetsusaiga bun Torisakusen" (邪見の鉄砕牙ブン取り作戦)
22-7-2002 22 tháng 7, 2002 10-1-2005 10 tháng 1, 2005 7-10-2010 7 tháng 10, 2010
80 "Sesshomaru và Rin bị bắt cóc"
"Sesshomaru and the Abducted Rin"
"Sesshōmaru to Sarawareta Rin" (殺生丸とさらわれたりん)
29-7-2002 29 tháng 7, 2002 11-1-2005 11 tháng 1, 2005 8-10-2010 8 tháng 10, 2010
81 "Đứt đoạn: Naraku biến mất"
"Vanishing Point: Naraku Disappears"
"Broken, The Whereabouts of Naraku // Tachikireru Naraku no Yukue" (断ち切れる奈落の行方)
5-8-2002 5 tháng 8, 2002 12-1-2005 12 tháng 1, 2005 11-10-2010 11 tháng 10, 2010
82 "Khoảng cách giữa thời Chiến Quốc và thời hiện đại"
"Gap Between the Ages"
"The Interval between Present Day and the Warring Age // Gendai to Sengoku no Hazama" (現代と戦国のはざま)
12-8-2002 12 tháng 8, 2002 17-1-2005 17 tháng 1, 2005 12-10-2010 12 tháng 10, 2010

Mùa 4: tập 83-110[]

Bài chi tiết: Mùa 4
Tập Tựa đề Ngày phát sóng
Tiếng Nhật Tiếng Anh Châu Á
83 "Nữ yêu quái sói và lời hẹn ước đêm cầu vồng mặt trăng"
"The Female Wolf Demon and the Lunar Rainbow Promise"
"The Female Yōrōzoku and the Rainbow Moon Promise // Onna Yōrōzoku to Gekkō no Yakusoku" (女妖狼族と月虹の約束)
19-8-2002 19 tháng 8, 2002 18-1-2005 18 tháng 1, 2005 13-10-2010 13 tháng 10, 2010
84 "Ứng cử viên cho chức cô dâu của Koga"
"Koga's Bride-to-Be"
"The Super-Fast Bridal Candidate // Chōsoku no Hanayome Kōho" (超速の花嫁候補)
26-8-2002 26 tháng 8, 2002 19-1-2005 19 tháng 1, 2005 14-10-2010 14 tháng 10, 2010
85 "Tà khí lan tỏa: Thành trì của chiếc đầu yêu quái"
"The Evil Within Demon's Head Castle"
"Maliciousness Rising! The Oni Head's Castle // Jaki ga Michiru Oni no Kubi Jō" (邪気が満ちる鬼の首城)
2-9-2002 2 tháng 9, 2002 24-1-2005 24 tháng 1, 2005 15-10-2010 15 tháng 10, 2010
86 "Bí mật của vị tiểu thư giả trang"
"Secret of the Possessed Princess"
"Yorishiro no Hime no Himitsu" (依り代の姫の秘密)
9-9-2002 9 tháng 9, 2002 25-1-2005 25 tháng 1, 2005 18-10-2010 18 tháng 10, 2010
87 "Cuộc hành trình đơn độc của Kikyo"
"Kikyo's Lonely Journey"
"Meguru Kikyō no Kodoku na Tabiji" (めぐる桔梗の孤独な旅路)
16-9-2002 16 tháng 9, 2002 26-1-2005 26 tháng 1, 2005 19-10-2010 19 tháng 10, 2010
88 "Ba đồ đệ của vị thần vượn"
"Three Sprites of the Monkey God"
"Sarugamisama no San Seirei" (猿神さまの三精霊)
14-10-2002 14 tháng 10, 2002 31-1-2005 31 tháng 1, 2005 20-10-2010 20 tháng 10, 2010
89 "Trận chiến điều dưỡng giữa hai người tình"
"Nursing Battle of the Rival Lovers"
"Aitsu to Kare Omimai Taiketsu" (アイツと彼のお見舞い対決)
21-10-2002 21 tháng 10, 2002 1-2-2005 1 tháng 2, 2005 21-10-2010 21 tháng 10, 2010
90 "Lời tỏ tình dũng cảm của Sota"
"Sota's Brave Confession of Love"
"Omoikitta Sōta no Kokuhaku" (思いきった草太の告白)
28-10-2002 28 tháng 10, 2002 2-2-2005 2 tháng 2, 2005 22-10-2010 22 tháng 10, 2010
91 "Vị pháp sư bí ẩn và cô mèo Kirara đen"
"The Suspicious Faith Healer and the Black Kirara"
"Ayashii Kitōshi to Kuroi Kirara" (怪しい祈祷師と黒い雲母)
4-11-2002 4 tháng 11, 2002 7-2-2005 7 tháng 2, 2005 25-10-2010 25 tháng 10, 2010
92 "Câu chuyện về những thây ma"
"Plot of the Walking Dead"
"Fukkatsu Shita Monotachi no Yabō" (復活した者たちの野望)
18-11-2002 18 tháng 11, 2002 8-2-2005 8 tháng 2, 2005 26-10-2010 26 tháng 10, 2010
93 "Vị pháp sư giả mạo bí ẩn"
"The Mysterious, Lecherous Monk"
"Shutsubotsu Suru Nazo no Sukebe Hōshi" (出没する謎の助平法師)
25-11-2002 25 tháng 11, 2002 9-2-2005 9 tháng 2, 2005 27-10-2010 27 tháng 10, 2010
94 "Kẻ chế tạo Ngọc Tứ Hồn (phần đầu)"
"The Sacred Jewel Maker Part I"
"Shikon no Tama o Tsukuru Mono (Zenpen)" (四魂の玉を造る者 前編)
2-12-2002 2 tháng 12, 2002 14-2-2005 14 tháng 2, 2005 28-10-2010 28 tháng 10, 2010
95 "Kẻ chế tạo Ngọc Tứ Hồn (phần cuối)"
"The Sacred Jewel Maker Part II"
"Shikon no Tama o Tsukuru Mono (Kōhen)" (四魂の玉を造る者 後編)
9-12-2002 9 tháng 12, 2002 15-2-2005 15 tháng 2, 2005 29-10-2010 29 tháng 10, 2010
96 "Jaken ngã bệnh"
"Jaken Falls ill"
"Byōki ni Natta Ano Jaken" (病気になったあの邪見)
13-1-2003 13 tháng 1, 2003 16-2-2005 16 tháng 2, 2005 1-11-2010 1 tháng 11, 2010
97 "Kirara, hãy trở về!"
"Kirara, Come Home!"
"Kaette Konai Kirara" (帰ってこない雲母)
20-1-2003 20 tháng 1, 2003 21-2-2005 21 tháng 2, 2005 2-11-2010 2 tháng 11, 2010
98 "Kikyo và Kagome một mình trong hang động"
"Kikyo and Kagome: Alone in a Cave"
"Dōkutsu ni wa Kikyō to Kagome no Futari Dake" (洞窟には桔梗とかごめの二人だけ)
27-1-2003 27 tháng 1, 2003 22-2-2005 22 tháng 2, 2005 3-11-2010 3 tháng 11, 2010
99 "Sesshomaru và Koga, cuộc hội ngộ nguy hiểm"
"Koga and Sesshomaru, A Dangerous Encounter"
"Sesshōmaru to Kōga Kiken Sōgū" (鋼牙と殺生丸 危険な遭遇)
3-2-2003 3 tháng 2, 2003 23-2-2005 23 tháng 2, 2005 4-11-2010 4 tháng 11, 2010
100 "Sự thực của Ác mộng: Trận chiến của khu rừng Đau khổ"
"Truth Behind the Nightmare: Battle in the Forest of Sorrow"
"Akumu no Shinjitsu Nageki no Muri no Tatakai" (悪夢の真実 嘆きの森の戦い)
10-2-2003 10 tháng 2, 2003 28-2-2005 28 tháng 2, 2005 5-11-2010 5 tháng 11, 2010
101 "Tuyết, sau bảy năm kể từ hôm đó"
"The Snow from Seven Years Past"
"Are Kara Shichinen Me no Nagori Yuki" (あれから七年目のなごり雪)
17-2-2003 17 tháng 2, 2003 1-3-2005 1 tháng 3, 2005 8-11-2010 8 tháng 11, 2010
102 "Bộ tộc sói bị tấn công bởi một xác chết"
"Assault on the Wolf-Demon Tribe"
"The Yōrōzoku Attacked by the Dead // Bōrei ni Ozowareta Yōrōzoku" (亡霊に襲われた妖狼族)
24-2-2003 24 tháng 2, 2003 28-5-2005 28 tháng 5, 2005 9-11-2010 9 tháng 11, 2010
103 "Thất Nhân Bang hồi sinh"
"The Band of Seven, Resurrected"
"The Shichinintai, Resurrected // Yomigaetta Shichinintai" (よみがえった七人隊)
3-3-2003 3 tháng 3, 2003 4-6-2005 4 tháng 6, 2005 10-11-2010 10 tháng 11, 2010
104 "Mukotsu, độc sư lén lút"
"The Stealthy Poison User, Mukotsu"
"Shinobiyoru Doku Tsukai Mukotsu" (しのびよる毒使い 霧骨)
10-3-2003 10 tháng 3, 2003 11-6-2005 11 tháng 6, 2005 11-11-2010 11 tháng 11, 2010
105 "Những trang bị nặng khủng khiếp làm từ chất thép vô hồn"
"The Ghastly Steel Machine"
"Heavy Equipment made of Ghastly Steel // Bukimi na Hagane no Jūsōbi" (不気味な鋼の重装備)
17-3-2003 17 tháng 3, 2003 18-6-2005 18 tháng 6, 2005 12-11-2010 12 tháng 11, 2010
106 "Kagome, Miroku và Sango trong tình trạng hết sức tồi tệ"
"Kagome, Miroku, and Sango: A Desperate Situation"
"Kagome, Miroku, Sango, Zettai Zetsumei" (かごめ、弥勒、珊瑚、絶体絶命)
14-4-2003 14 tháng 4, 2003 25-6-2005 25 tháng 6, 2005 15-11-2010 15 tháng 11, 2010
107 "Lần đầu tiên xuất hiện, dòng lệ của Inuyasha"
"Inuyasha Shows His Tears For the First Time"
"Shown For the First Time; Inuyasha's Tears // Hajimete Miseru Inuyasha no Namida" (初めてみせる犬夜叉の涙)
21-4-2003 21 tháng 4, 2003 2-7-2005 2 tháng 7, 2005 16-11-2010 16 tháng 11, 2010
108 "Bí mật của ánh sáng thuần khiết"
"The Secret of the Pure Aura"
"The Secret of the Pure Light // Kegarenaki Hikari no Himitsu" (けがれなき光の秘密)
28-4-2003 28 tháng 4, 2003 9-7-2005 9 tháng 7, 2005 17-11-2010 17 tháng 11, 2010
109 "Ẩn giấu trong màn sương mù: Đường tới đỉnh Bạch Linh sơn"
"Hidden in the Mist: Onward to Mt. Hakurei"
"Kiri ni Kakureta Hakureizan e Mukae" (霧に隠れた白霊山へ向かえ)
5-5-2003 5 tháng 5, 2003 16-7-2005 16 tháng 7, 2005 18-11-2010 18 tháng 11, 2010
110 "Thủ lĩnh Thất Nhân Bang Bankotsu xuất hiện"
"Enter Bankotsu, The Leader of the Band of Seven"
"Enter Bankotsu, The Leader of the Shichinintai // Shichinintai no Shuryō Bankotsu Tōjō" (七人隊の首領 蛮骨登場)
12-5-2003 12 tháng 5, 2003 23-7-2005 23 tháng 7, 2005 19-11-2010 19 tháng 11, 2010

Mùa 5: tập 111-138[]

Bài chi tiết: Mùa 5
Tập Tựa đề Ngày phát sóng
Tiếng Nhật Tiếng Anh Châu Á
111 "Trận đánh lớn! Man long đấu với Phong chi thương!"
"The Big Clash: Banryu vs Wind Scar!"
"Clash! Banryū vs Kaze no Kizu! // Gekitotsu! Banryū vs Kaze no Kizu!" (激突!蛮竜VS風の傷!)
19-5-2003 19 tháng 5, 2003 30-7-2005 30 tháng 7, 2005 22-11-2010 22 tháng 11, 2010
112 "Lênh đênh trên mặt hồ: Kết giới của hòn đảo thần thánh"
"Afloat on the Lake Surface: The Barrier of Hijiri Island"
"Komen ni Ukabu Hijiri Jima Kekkai" (湖面に浮かぶ聖島の結界)
26-5-2003 26 tháng 5, 2003 7-8-2005 7 tháng 8, 2005 23-11-2010 23 tháng 11, 2010
113 "Kim cương trượng linh thiêng và sự thần bí của vị Phật sống"
"The Sacred Vajra and the Mystery of the Living Buddha"
"Seinaru Dokko to Sokushinbutsu no Nazo" (聖なる独鈷と即身仏の謎)
2-6-2003 2 tháng 6, 2003 14-8-2005 14 tháng 8, 2005 24-11-2010 24 tháng 11, 2010
114 "Trận chiến khó khăn của Koga"
"Koga's Solitary Battle"
"Kōga no Kokō Naru Tatakai" (鋼牙の孤高なる戦い)
9-6-2003 9 tháng 6, 2003 21-8-2005 21 tháng 8, 2005 25-11-2010 25 tháng 11, 2010
115 "Sự cám dỗ của luồng ánh sáng đen tối"
"Lured by the Black Light"
"Suikomareru Kuroi Hikari" (吸い込まれる黒い光)
16-6-2003 16 tháng 6, 2003 28-8-2005 28 tháng 8, 2005 26-11-2010 26 tháng 11, 2010
116 "Bộ mặt của sự thật"
"The Exposed Face of Truth"
"Sarakedasareta Shinjitsu no Kao" (さらけだされた真実の顔)
23-6-2003 23 tháng 6, 2003 4-9-2005 4 tháng 9, 2005 29-11-2010 29 tháng 11, 2010
117 "Biến mất trong dòng sông lửa"
"Vanished in a River of Flames"
"Honō no Kawa ni Kieta Aitsu" (炎の川に消えたアイツ)
30-6-2003 30 tháng 6, 2003 11-9-2005 11 tháng 9, 2005 30-11-2010 30 tháng 11, 2010
118 "Vào sâu trong tận cùng của Bạch Linh Sơn"
"Into the Depths of Mt. Hakurei"
"The Depths of Mt. Hakurei // Hakureizan no Oku no Oku" (白霊山の奥の奥)
7-7-2003 7 tháng 7, 2003 17-9-2005 17 tháng 9, 2005 1-12-2010 1 tháng 12, 2010
119 "Ác ý thiêng liêng của Thánh nhân"
"Divine Malice of the Saint"
"Kōgōshii Akui no Seija" (神々しい悪意の聖者)
14-7-2003 14 tháng 7, 2003 24-9-2005 24 tháng 9, 2005 2-12-2010 2 tháng 12, 2010
120 "Vĩnh biệt: Bài hát cầu siêu cho Jakotsu"
"Fare Thee Well: Jakotsu's Requiem"
"Good-bye: Jakotsu's Requiem // Sayonara Jakotsu no Chinkonka" (さよなら蛇骨の鎮魂歌)
28-7-2003 28 tháng 7, 2003 1-10-2005 1 tháng 10, 2005 3-12-2010 3 tháng 12, 2010
121 "Quyết đấu! Kẻ tối cường tối hậu của Thất Nhân Bang"
"Final Battle: The Last and Strongest of the Band of Seven"
"Decisive Battle! The Last and Strongest of the Shichinintai // Kessen! Saikyō Saigo no Shichinintai" (決戦! 最強最後の七人隊)
4-8-2003 4 tháng 8, 2003 8-10-2005 8 tháng 10, 2005 6-12-2010 6 tháng 12, 2010
122 "Sức mạnh của thanh Man Long: Trận tử chiến trên đỉnh Bạch Linh Sơn"
"The Power of Banryu! Duel to the Death on Mt. Hakurei"
"Kyōretsu Banryū Hakureizan no Shitō" (強烈蛮竜 白霊山の死闘)
11-8-2003 11 tháng 8, 2003 15-10-2005 15 tháng 10, 2005 7-12-2010 7 tháng 12, 2010
123 "Phía sau bóng tối - Naraku tái sinh"
"Behind the Darkness - Naraku Reborn"
"Kurayami no Saki ni Shinsei Naraku" (暗闇の先に新生奈落)
18-8-2003 18 tháng 8, 2003 22-10-2005 22 tháng 10, 2005 8-12-2010 8 tháng 12, 2010
124 "Vĩnh biệt, Kikyo yêu dấu"
"Farewell Kikyo, My Beloved"
"Saraba Itoshiki Kikyō yo" (さらば愛しき桔梗よ)
25-8-2003 25 tháng 8, 2003 29-10-2005 29 tháng 10, 2005 9-12-2010 9 tháng 12, 2010
125 "Mảng tối trong tâm hồn của Kagome"
"The Darkness in Kagome's Heart"
"Kagome no Kokoro no Yami" (かごめの心の闇)
1-9-2003 1 tháng 9, 2003 5-11-2005 5 tháng 11, 2005 10-12-2010 10 tháng 12, 2010
126 "Biến đau thương thành dũng khí"
"Transform Heartache into Courage"
"Kokoro no Itami o Yūki ni Kaero" (心の痛みを勇気にかえろ)
8-9-2003 8 tháng 9, 2003 12-11-2005 12 tháng 11, 2005 13-12-2010 13 tháng 12, 2010
127 "Đừng có nấu! Đám yêu quái cây khủng khiếp"
"Don't Boil It! The Terrifying Dried-Up Demon"
"Don't Boil It! The Terrifying Dried-Up Yōkai // Nichadame! Kyōfu no Himono Yōkai" (煮ちゃダメ! 恐怖の干物妖怪)
15-9-2003 15 tháng 9, 2003 4-1-2006 4 tháng 1, 2006 14-12-2010 14 tháng 12, 2010
128 "Đám yêu quái cây và trận chiến khốc liệt tại Lễ hội Văn hóa"
"Battle Against the Dried-Up Demons at the Cultural Festival"
"The Dried-Up Yōkai and the Fierce Fighting Cultural Festival // Himono Yōkai to Gekitō Bunkasai" (干物妖怪と激闘文化祭)
13-10-2003 13 tháng 10, 2003 11-1-2006 11 tháng 1, 2006 15-12-2010 15 tháng 12, 2010
129 "Trư Cửu Giới và những cô dâu bị cưỡng đoạt"
"Chokyukai and the Abducted Bride"
"Chokyukai to Ryakudatsusareta Hanayome" (猪九戒と略奪された花嫁)
20-10-2003 20 tháng 10, 2003 18-1-2006 18 tháng 1, 2006 17-12-2010 17 tháng 12, 2010
130 "Tuyệt chiêu mới của Shippo, Tâm chi thương!"
"Shippo's New Technique, The Heart Scar!"
"Hoero Shippō Ōgi Kokoro no Kizu" (吠えろ七宝奥義 心の傷!)
27-10-2003 27 tháng 10, 2003 25-1-2006 25 tháng 1, 2006 20-12-2010 20 tháng 12, 2010
131 "Bùa chú của bức tranh Phật Quan Âm"
"Trap of The Cursed Wall Hanging"
"Kannon Kakejiku Noroi no Wana" (観音掛け軸 呪いの罠)
3-11-2003 3 tháng 11, 2003 1-2-2006 1 tháng 2, 2006 21-12-2010 21 tháng 12, 2010
132 "Lời tỏ tình nguy hiểm nhất đối với pháp sư Miroku"
"Miroku's Most Dangerous Confession"
"Miroku Hōshi no Mottomo Kiken na Kokuhaku" (弥勒法師の最も危険な告白)
10-11-2003 10 tháng 11, 2003 8-2-2006 8 tháng 2, 2006 22-12-2010 22 tháng 12, 2010
133 "Người phụ nữ thầm yêu Sesshomaru (phần đầu)"
"The Woman Who Loved Sesshomaru (Part 1)"
"Sesshōmaru o Aishita Onna (Zenpen)" (犬夜叉スペシャル 殺生丸を愛した女)
24-11-2003 24 tháng 11, 2003 15-2-2006 15 tháng 2, 2006 23-12-2010 23 tháng 12, 2010
134 "Người phụ nữ thầm yêu Sesshomaru (phần cuối)"
"The Woman Who Loved Sesshomaru (Part 2)"
"Sesshōmaru o Aishita Onna (Kōhen)" (犬夜叉スペシャル 殺生丸を愛した女)
24-11-2003 24 tháng 11, 2003 22-2-2006 22 tháng 2, 2006 24-12-2010 24 tháng 12, 2010
135 "Bữa tiệc cuối cùng của Sư phụ của Miroku"
"The Last Banquet of Miroku's Master"
"Miroku no Shishō Saigo no Utage" (弥勒の師匠最後の宴)
1-12-2003 1 tháng 12, 2003 1-3-2006 1 tháng 3, 2006 27-12-2010 27 tháng 12, 2010
136 "Yêu quái tàng hình kỳ quái xuất hiện!"
"A Strange Invisible Demon Appears!"
"Kaikitōmei Yōkai Arawaru Arawaru!" (怪奇透明妖怪現る現る!)
8-12-2003 8 tháng 12, 2003 8-3-2006 8 tháng 3, 2006 28-12-2010 28 tháng 12, 2010
137 "Vị tổ tiên tên là Kagome"
"An Ancestor Named Kagome"
"Gosenzo-sama no Namae wa Kagome" (ご先祖の名はかごめ)
12-1-2003 12 tháng 1, 2003 15-3-2006 15 tháng 3, 2006 29-12-2010 29 tháng 12, 2010
138 "Một núi yêu quái: Cuộc chiến sinh tồn của bộ đôi"
"Mountain of Demons: Survival of the Duo"
"Yōkai Sanga Futari no Sabaibaru" (妖怪山河ふたりのサバイバル)
19-1-2003 19 tháng 1, 2003 22-3-2006 22 tháng 3, 2006 30-12-2010 30 tháng 12, 2010

Mùa 6: tập 139-167[]

Bài chi tiết: Mùa 6
Tập Tựa đề Ngày phát sóng
Tiếng Nhật Tiếng Anh Châu Á
139 "Trận quyết đấu lớn tại thác Thăng Vân"
"The Great Duel at Shoun Falls"
"Shōun no Taki no Dai Kettō" (昇雲の滝の大決闘)
26-1-2004 26 tháng 1, 2004 29-3-2005 29 tháng 3, 2005 29-12-2010 29 tháng 12, 2010
140 "Tình yêu vĩnh cửu: Thanh đao Càn Khôn"
"Eternal Love, The Naginata of Kenkon"
"Eien no Omoi Kenkon no Naginata" (永遠の思い 乾坤の薙刀)
2-2-2004 2 tháng 2, 2004 5-4-2005 5 tháng 4, 2005 30-12-2010 30 tháng 12, 2010
141 "Giải phóng quái mã Viêm Đề"
"Entei, The Demon Horse Unleashed"
"Tokihanatareta Yōba Entei" (解き放たれた妖馬炎蹄)
9-2-2004 9 tháng 2, 2004 12-4-2005 12 tháng 4, 2005 31-12-2010 31 tháng 12, 2010
142 "Viêm Đề hoang dại và Bạch Đồng Tử đáng sợ"
"Untamed Entei and Horrible Hakudoshi"
"Bōsō Entei to Senritsu no Hakudōshi" (暴走炎蹄と戦慄の白童子)
16-2-2004 16 tháng 2, 2004 19-4-2005 19 tháng 4, 2005 3-1-2011 3 tháng 1, 2011
143 "Hành trình 3000 dặm đi tìm cha"
"3000 Leagues in Search of Father"
"Chichi o Tazunete San Senri" (父を訪ねて三千里)
23-2-2004 23 tháng 2, 2004 26-4-2005 26 tháng 4, 2005 4-1-2011 4 tháng 1, 2011
144 "Bảo Tiên Quỷ và mảnh ngọc cuối cùng"
"Hosenki and the Last Shard"
"Hōsenki to Saigo no Kakera" (宝仙鬼と最後のかけら)
1-3-2004 1 tháng 3, 2004 3-5-2005 3 tháng 5, 2005 5-1-2011 5 tháng 1, 2011
145 "Người gác cổng kỳ quặc tại cánh cửa âm phủ"
"Bizarre Guards at the Border of the Afterlife"
"Ano Yo to no Sakai ni Iyō na Monban" (あの世との境に異様な門番)
8-3-2004 8 tháng 3, 2004 10-5-2005 10 tháng 5, 2005 6-1-2011 6 tháng 1, 2011
146 "Công chúa A Tỳ, chủ nhân của lũ chim lửa"
"The Fiery Bird Master, Princess Abi"
"Kishōarai Toritsukai Abi-Hime" (気性荒い鳥使い 阿毘姫)
15-3-2004 15 tháng 3, 2004 17-5-2005 17 tháng 5, 2005 7-1-2011 7 tháng 1, 2011
147 "Khúc bi ca định mệnh của tình ái (phần đầu)"
"The Tragic Love Song of Destiny (Part 1)"
"Meguriau Mae no Sadame no Koi Uta (Zenpen)" (めぐり逢う前の運命恋歌)
19-4-2004 19 tháng 4, 2004 24-5-2005 24 tháng 5, 2005 10-1-2011 10 tháng 1, 2011
148 "Khúc bi ca định mệnh của tình ái (phần cuối)"
"The Tragic Love Song of Destiny (Part 2)"
"Meguriau Mae no Sadame no Koi Uta (Kōhen)" (めぐり逢う前の運命恋歌)
19-4-2004 19 tháng 4, 2004 31-5-2005 31 tháng 5, 2005 11-1-2011 11 tháng 1, 2011
149 "Một mũi tên của sự hỗn loạn"
"The Single Arrow of Chaos"
"Haran o Yobu Ippon no Ya" (波乱を呼ぶ一本の矢)
26-4-2004 26 tháng 4, 2004 7-6-2005 7 tháng 6, 2005 12-1-2011 12 tháng 1, 2011
150 "Luồng ánh sáng kỳ lạ hướng dẫn vị Thánh"
"The Mysterious Light that Guides the Saint"
"Seija o Michibiku Fushigi na Hikari" (聖者を導く不思議な光)
3-5-2004 3 tháng 5, 2004 14-6-2005 14 tháng 6, 2005 13-1-2011 13 tháng 1, 2011
151 "Bản năng chọn lựa của Kagome"
"Kagome's Instinctive Choice"
"Kagome Honnō no Sentaku" (かごめ 本能の選択)
10-5-2004 10 tháng 5, 2004 21-6-2005 21 tháng 6, 2005 14-1-2011 14 tháng 1, 2011
152 "Bảo vệ và cướp phá!"
"Protect and Plunder!"
"Mamore Soshite Ubaitore!" (守れそして奪い取れ!)
17-5-2004 17 tháng 5, 2004 28-6-2005 28 tháng 6, 2005 17-1-2011 17 tháng 1, 2011
153 "Cuộc tái ngộ tàn khốc đầy định mệnh"
"The Cruel Reunion of Fate"
"Ummei wa Zankoku na Saikai" (運命は残酷な再会)
24-5-2004 24 tháng 5, 2004 5-7-2005 5 tháng 7, 2005 18-1-2011 18 tháng 1, 2011
154 "Yêu quái kết nối với thế giới bên kia"
"The Demon Linked with the Netherworld"
"Ano Yo to Tsunagaru Yōkai" (あの世とつながる妖怪)
31-5-2004 31 tháng 5, 2004 12-7-2005 12 tháng 7, 2005 19-1-2011 19 tháng 1, 2011
155 "Yêu quái canh giữ mảnh Ngọc Tứ Hồn"
"The Demon Protector of the Sacred Jewel Shard"
"Shikon no Kakera o Mamoru Oni" (四魂のかけらを守る鬼)
7-6-2004 7 tháng 6, 2004 19-7-2005 19 tháng 7, 2005 20-1-2011 20 tháng 1, 2011
156 "Trận quyết đấu trước ngôi mộ! Sesshomaru giao đấu Inuyasha!"
"Final Battle at the Graveside! Sesshomaru vs. Inuyasha"
"Bozen Kessen! Sesshōmaru vs Inuyasha" (墓前決戦!殺生丸vs犬夜叉)
14-6-2004 14 tháng 6, 2004 26-7-2005 26 tháng 7, 2005 21-1-2011 21 tháng 1, 2011
157 "Chọc thủng kết giới Naraku với Kim Cương Thương phá"
"Destroy Naraku with the Adamant Barrage"
"Naraku o Tsuranuke Kongōsōha" (奈落を貫け金剛槍破)
21-6-2004 21 tháng 6, 2004 2-8-2005 2 tháng 8, 2005 24-1-2011 24 tháng 1, 2011
158 "Cơn bão tàn phá của vô số yêu quái chuột"
"Stampede of the Countless Demon Rats"
"Daibōsō Musū no Yūkai Nezumi" (大暴走無数の妖怪ネズミ)
5-7-2004 5 tháng 7, 2004 12-10-2005 12 tháng 10, 2005 25-1-2011 25 tháng 1, 2011
159 "Quyết tâm của Kohaku và tình cảm của Sango"
"Kohaku's Decision and Sango's Heart"
"Kohaku no Ketsui to Sango no Kokoro" (琥珀の決意と珊瑚の心)
12-7-2004 12 tháng 7, 2004 13-10-2005 13 tháng 10, 2005 26-1-2011 26 tháng 1, 2011
160 "Anh chàng hung bạo bắt cá hai tay nhưng may mắn"
"The Lucky but Two-Timing Scoundrel"
"Shiawase o Yobu Futamata Bōryoku Otoko" (幸せを呼ぶフタマタ暴力男)
26-7-2004 26 tháng 7, 2004 17-10-2005 17 tháng 10, 2005 27-1-2011 27 tháng 1, 2011
161 "Lỗi lầm trong quá khứ của pháp sư Miroku"
"Miroku's Past Mistake"
"Miroku-hōshi Mukashi no Ayamachi" (弥勒法師昔のあやまち)
2-8-2004 2 tháng 8, 2004 18-10-2005 18 tháng 10, 2005 28-1-2011 28 tháng 1, 2011
162 "Mãi mãi một lòng với thiếu gia Sesshomaru"
"Forever with Lord Sesshomaru"
"Sesshōmaru-sama to Eien ni Issho" (殺生丸様と永遠に一緒)
9-8-2004 9 tháng 8, 2004 19-10-2005 19 tháng 10, 2005 31-1-2011 31 tháng 1, 2011
163 "Kohaku, Sango, Kirara: Bí mật trong vườn hoa"
"Kohaku, Sango and Kirara: The Secret Flower Garden"
"Kohaku Sango Kirara: Himitsu no Hanazono" (琥珀珊瑚雲母 秘密の花園)
23-8-2004 23 tháng 8, 2004 20-10-2005 20 tháng 10, 2005 1-2-2011 1 tháng 2, 2011
164 "Kẻ thù khó gặm nhất: Shippo bị một con trùng ký sinh"
"Possessed by a Parasite: Shippo, Our Worst Enemy!"
"Saikyō no Teki, Yadori Sanagi Shippō" (最強の敵 宿り蛹七宝)
30-8-2004 30 tháng 8, 2004 24-10-2005 24 tháng 10, 2005 2-2-2011 2 tháng 2, 2011
165 "Chìa khóa tối thượng để đánh bại Naraku"
"The Ultimate Key to Defeating Naraku"
"Naraku o Taosu Saidai no Tegakari" (奈落を倒す最大の手がかり)
6-9-2004 6 tháng 9, 2004 25-10-2005 25 tháng 10, 2005 3-2-2011 3 tháng 2, 2011
166 "Mối liên hệ giữa hai người - Sử dụng những mảnh Ngọc Tứ Hồn! (phần đầu)"
"The Bond Between Them, Use the Sacred Jewel Shard! (Part 1)"
"Futari no Kizuna - Shikon no Kakera o Tsukae! Zenpen" (二人の絆 四魂のかけらを使え! 前編)
13-9-2004 13 tháng 9, 2004 26-10-2005 26 tháng 10, 2005 4-2-2011 4 tháng 2, 2011
167 "Mối liên hệ giữa hai người - Sử dụng những mảnh Ngọc Tứ Hồn! (phần cuối)"
"The Bond Between Them, Use the Sacred Jewel Shard! (Part 2)"
"Futari no Kizuna - Shikon no Kakera o Tsukae! Kōhen" (二人の絆 四魂のかけらを使え! 後編)
13-9-2004 13 tháng 9, 2004 27-10-2005 27 tháng 10, 2005 7-2-2011 7 tháng 2, 2011

InuYasha: The Final Act: tập 1-26[]

Bài chi tiết: InuYasha: The Final Act
Tập Tựa đề Ngày phát sóng
Tiếng Nhật Tiếng Anh
(phụ đề)
Tiếng Anh
1 "Trái tim của Naraku"
"Naraku's Heart"
"Naraku no Shinzō" (奈落の心臓)
3-10-2009 3 tháng 10, 2009 4-10-2009 4 tháng 10, 2009
2 "Ngọn gió của Kagura"
"Kagura's Wind"
"Kagura no Kaze" (神楽の風)
10-10-2009 10 tháng 10, 2009 11-10-2009 11 tháng 10, 2009
3 "Minh Đạo Tàn Nguyệt Phá"
"Meido Zangetsuha"
"Meido Zangetsuha" (冥道残月破)
17-10-2009 17 tháng 10, 2009 18-10-2009 18 tháng 10, 2009
4 "Thiết Toái Nha vảy rồng"
"Dragon-Scaled Tessaiga"
"Ryūrin no Tessaiga" (竜鱗の鉄砕牙)
24-10-2009 24 tháng 10, 2009 25-10-2009 25 tháng 10, 2009
5 "Sự thử thách của Yêu Linh Đại Thánh"
"Yorei-Taisei's Test"
"Yōrei Taisei no Shiren" (妖霊大聖の試練)
31-10-2009 31 tháng 10, 2009 1-11-2009 1 tháng 11, 2009
6 "Cái kết của Moryoumaru"
"The End of Moryoumaru"
"Mōryōmaru no Saigo" (魍魎丸の最期)
7-11-2009 7 tháng 11, 2009 8-11-2009 8 tháng 11, 2009
7 "Linh miếu trên núi Azusa"
"Mausoleum of Mount Azusa"
"Azusayama no Reibyō" (梓山の霊廟)
14-11-2009 14 tháng 11, 2009 15-11-2009 15 tháng 11, 2009
8 "Giữa những vì sao lấp lánh"
"Among The Twinkling Stars"
"Hoshiboshi Kirameki no Aida ni" (星々きらめきの間に)
21-11-2009 21 tháng 11, 2009 22-11-2009 22 tháng 11, 2009
9 "Sesshoumaru ở trong Minh Đạo"
"Sesshoumaru in Underworld"
"Meikai no Sesshōmaru" (冥界の殺生丸)
28-11-2009 28 tháng 11, 2009 29-11-2009 29 tháng 11, 2009
10 "Những bông hoa ướt đẫm trong nỗi u sầu"
"Flowers Drenched in Sadness"
"Kanashimi ni Nureru Hana" (悲しみに濡れる花)
5-12-2009 5 tháng 12, 2009 6-12-2009 6 tháng 12, 2009
11 "Bia mộ của Kanna"
"Kanna's Gravestone"
"Kanna no Bohyō" (神無の墓標)
12-12-2009 12 tháng 12, 2009 13-12-2009 13 tháng 12, 2009
12 "Cảm xúc của Sango và quyết tâm của Miroku"
"Sango's Feelings, Miroku's Resolve"
"Sango no Omoi Miroku no Kakugo" (珊瑚の想い 弥勒の覚悟)
19-12-2009 19 tháng 12, 2009 20-12-2009 20 tháng 12, 2009
13 "Minh Đạo hoàn chỉnh"
"A Complete Meido"
"Kanzen na Meidō" (完全な冥道)
26-12-2009 26 tháng 12, 2009 27-12-2009 27 tháng 12, 2009
14 "Mưu kế của Naraku"
"In Pursuit of Naraku"
"Naraku no Tsuigeki" (奈落の追撃)
4-1-2010 4 tháng 1, 2010 3-1-2010 3 tháng 1, 2010
15 "Người thừa kế đích thực"
"True Heir"
"Seitōnaru Keishōsha" (正統なる継承者)
11-1-2010 11 tháng 1, 2010 10-1-2010 10 tháng 1, 2010
16 "Kết giới của Hitomiko"
"Hitomiko's Barrier"
"Hitomiko no kekkai" (瞳子の結界)
18-1-2010 18 tháng 1, 2010 17-1-2010 17 tháng 1, 2010
17 "Ý niệm xấu xa của Magatsuhi"
"Magatsuhi's Evil Will"
"Magatsuhi no Janen" (曲霊の邪念)
25-1-2010 25 tháng 1, 2010 24-1-2010 24 tháng 1, 2010
18 "Sự kiện quan trọng trong cuộc đời"
"The Day of Days"
"Jinsei no Ichidaiji" (人生の一大事)
1-2-2010 1 tháng 2, 2010 31-1-2010 31 tháng 1, 2010
19 "Mảnh ngọc của Kohaku"
"Kohaku's Shard"
"Kōhaku no Kakera" (琥珀の欠片)
8-2-2010 8 tháng 2, 2010 7-2-2010 7 tháng 2, 2010
20 "Ngọc Tứ Hồn hoàn chỉnh"
"When the Jewel is Whole"
"Shikon no Tama ga Kansei suru Toki" (四魂の玉が完成する時)
15-2-2010 15 tháng 2, 2010 14-2-2010 14 tháng 2, 2010
21 "Bên trong Naraku"
"Inside Naraku"
"Naraku no Tainai e" (奈落の体内へ)
22-2-2010 22 tháng 2, 2010 21-2-2010 21 tháng 2, 2010
22 "Naraku: Bẫy bóng đêm"
"Naraku: Trap of Darkness"
"Naraku Yami no Wana" (奈落 闇の罠)
1-3-2010 1 tháng 3, 2010 28-2-2010 28 tháng 2, 2010
23 "Naraku: Bẫy ánh sáng"
"Naraku: Trap of Light"
"Naraku Hikari no Wana" (奈落 光の罠)
8-3-2010 8 tháng 3, 2010 7-3-2010 7 tháng 3, 2010
24 "Điều ước ngắn ngủi của Naraku"
"Naraku's Uncertain Wish"
"Naraku Hakanaki Nozomi" (奈落 儚き望み)
15-3-2010 15 tháng 3, 2010 14-3-2010 14 tháng 3, 2010
25 "Cảm giác không thể thấu"
"Thoughts Fall Short"
"Todokanu Omoi" (届かぬ想い)
22-3-2010 22 tháng 3, 2010 21-3-2010 21 tháng 3, 2010
26 "Hướng tới ngày mai"
"Toward Tomorrow"
"Ashita e" (明日へ)
29-3-2010 29 tháng 3, 2010 28-3-2010 28 tháng 3, 2010

Phim[]

Bài chi tiết: Phim
# Tựa đề Ngày phát hành
Nhật Bản Hoa Kỳ
1 "Phim InuYasha thứ 1: Mối giao cảm vượt thời gian"
"InuYasha the Movie: Affections Touching Across Time"
"Eiga Inuyasha: Jidai o Koeru Omoi" (映画犬夜叉 時代を越える想い)
15-12-2001 15 tháng 12, 2001 7-9-2004 7 tháng 9, 2004
2 "Phim InuYasha thứ 2: Tòa lâu đài bên kia màn gương"
"InuYasha the Movie: The Castle Beyond the Looking Glass"
"Eiga Inuyasha: Kagami no Naka no Mugenjō" (映画犬夜叉 鏡の中の夢幻城)
21-12-2002 21 tháng 12, 2002 28-12-2004 28 tháng 12, 2004
3 "Phim InuYasha thứ 3: Những thanh kiếm chinh phục thế giới"
"InuYasha the Movie: Swords of an Honorable Ruler"
"Eiga Inuyasha: Tenka Hadō no Ken" (映画犬夜叉 天下覇道の剣)
20-12-2003 20 tháng 12, 2003 6-9-2005 6 tháng 9, 2005
4 "Phim InuYasha thứ 4: Đại chiến trên hòn đảo bí ẩn"
"InuYasha the Movie: Fire on the Mystic Island"
"Eiga Inuyasha: Guren no Hōraijima" (映画犬夜叉 紅蓮の蓬莱島)
23-12-2004 23 tháng 12, 2004 1-8-2006 1 tháng 8, 2006

OVA[]

# Tựa đề Ngày phát hành
Tiếng Nhật Tiếng Anh
1 "Thiết Toái Nha Đen" - "Black Tessaiga" - "Kuroi Tessaiga" (黒い鉄砕牙) 30-7-2008 30 tháng 7, 2008 (chưa xác định)

DVD phát hành[]

Vào 16 tháng 4, 2007, 12 tập phim InuYasha đầu tiên đã được phát hành dưới dạng DVD tại Vương Quốc Anh. Ở Mỹ, 5 mùa phim đầu tiên đã được phát hành dưới dạng các bộ đĩa dành cho mỗi mùa hay các đĩa đơn, được phát hành vào 2 tháng 12, 2008.

DVD phát hành ở Vùng 1 (Mỹ và Canada)
Mùa Tập phim Số đĩa Tính năng Ngày phát hành
1 1-27 5
  • Tùy chọn tiếng Nhật, tiếng Anh
  • Phụ đề tiếng Anh
7-9-2004 7 tháng 9, 2004
2 28-54 5
  • Tùy chọn tiếng Nhật, tiếng Anh
  • Phụ đề tiếng Anh
7-9-2004 7 tháng 9, 2004
3 55-81 5
  • Tùy chọn tiếng Nhật, tiếng Anh
  • Phụ đề tiếng Anh
7-9-2004 7 tháng 9, 2004
4 82-99 4
  • Tùy chọn tiếng Nhật, tiếng Anh
  • Phụ đề tiếng Anh
7-9-2004 7 tháng 9, 2004
5 100-126 5
  • Tùy chọn tiếng Nhật, tiếng Anh
  • Phụ đề tiếng Anh
7-9-2004 7 tháng 9, 2004
6 127-146 4
  • Tùy chọn tiếng Nhật, tiếng Anh
  • Phụ đề tiếng Anh
7-9-2004 7 tháng 9, 2004
7 147-167 4
  • Tùy chọn tiếng Nhật, tiếng Anh
  • Phụ đề tiếng Anh
7-9-2004 7 tháng 9, 2004
DVD phát hành tại vùng 2 (Vương Quốc Anh)
Mùa Tập phim Số đĩa Tính năng Ngày phát hành
1a 1-12 2
  • Tùy chọn tiếng Nhật, tiếng Anh
  • Phụ đề tiếng Anh
16-4-2007 16 tháng 4, 2007

Chú thích[]

  1. Roman, Annette (4 tháng 9 năm 2009). “Correction on Sesshomaru's Tail”. The Rumic World. Truy cập 8 tháng 9 năm 2009.
  2. “Inuyasha's Final Chapters Get TV Anime Green-Lit (Updated)”. Anime News Network. Truy cập 15 tháng 7 năm 2009.
  3. 3,0 3,1 “Viz Adds Inuyasha Final Act, Kekkaishi Anime (Updated)”. Anime News Network. Truy cập 24 tháng 7 năm 2009. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Anime 2 Dub” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  4. “InuYasha - The Final Act”. Hulu. Truy cập 18 tháng 10 năm 2009.
  5. “Inuyasha The Final Act”. Animax. Truy cập 1 tháng 11 năm 2009.

Liên kết ngoài[]

Advertisement