Anime InuYasha Loạt phim hoạt hình chuyển thể | |
---|---|
Bức họa miêu tả chủ đề anime | |
Đạo diễn |
|
Sản xuất |
Kioa Ahsayuni (InuYasha: The Final Act) |
Kịch bản |
Katsuyuki Sumisawa |
Hãng phim |
Sunrise |
Bản quyền |
|
Mạng lưới |
|
Mạng lưới tiếng Anh |
|
Phát sóng gốc |
|
Số mùa |
6 mùa + InuYasha: The Final Act |
Số tập phim |
167 (6 mùa đầu tiên) + 26 (InuYasha: The Final Act) |
Các tập của loạt phim hoạt hình Nhật Bản InuYasha được dựa trên 36 cuốn manga cùng tên của tác giả Takahashi Rumiko[1]. Sản xuất bởi Sunrise, loạt phim được phát sóng tại Nhật Bản trên kênh Animax từ 16 tháng 10, 2000 và chạy 167 tập phim cho đến khi kết thúc vào 13 tháng 9, 2004. Ngoài ra, các bản tiếng Anh của InuYasha cũng được chiếu trên các kênh của Animax ở Nam Á và Đông Á và loạt phim còn được phát sóng ở kênh Yomuri TV và Nippon Television.
Loạt truyện theo dấu chân cô nữ sinh trung học Higurashi Kagome, quay lại thời gian quay lại thời gian đến Thời kỳ Chiến Quốc Nhật Bản, nơi mà cô gặp được anh chàng bán yêu tên Inuyasha và biết được rằng mình là kiếp sau của một nữ pháp sư quyền năng tên Kikyo. Bộ đôi bắt đầu cuộc hành trình 'bất đắc dĩ' cùng những người bạn đồng hành Miroku, một nhà sư xấu tính, một chú hồ ly tên Shippo, một nữ diệt yêu Sango và mèo quái Kirara, tìm kiếm những mảnh vỡ của viên Ngọc Tứ Hồn, viên ngọc đầy quyền năng đã ẩn giấu trong cơ thể của Kagome, và giữ chúng tránh khỏi những tên yêu quái và con người sử dụng cho một đích xấu xa, kể cả tên yêu quái Naraku, kẻ sát hại Kikyo năm mươi năm trước khi Kagome đến.
Bản lồng tiếng Anh của loạt phim được phát sóng trên Cartoon Network như là một phần của chương trình Adult Swim từ 31 tháng 8, 2002 đến 27 tháng 10, 2006. InuYasha cũng được phát sóng tại Canada trên YTV. Trong số 34 của tạp chí hằng tuần Shōnen Sunday (Thiếu niên Chủ nhật) công bố một loạt phim anime tương thích dựa trên 36 cuốn manga cho đến kết thúc sẽ được thực hiện bởi dàn diễn viên và nhân viên gốc và phát sóng trên YTV của Nhật Bản[2]. Tuần kế tiếp, Viz Media đã công bố nắm bản quyền của loạt phim tương thích này[3].
Loạt phim anime thứ hai InuYasha: The Final Act bắt đầu phát sóng trên Yomiuri TV vào 3 tháng 10, 2009. Tiếp tục thực hiện nơi mà loạt phim trước đó bị gián đoạn, với sự tham gia của các nhân viên và dàn diễn viên ban đầu, nó dựa trên những cuốn truyện cuối cùng của loạt Manga. Viz Media nắm bản quyền loạt phim mới này và bắt đầu phát sóng với phụ đề Tiếng Anh trên Hulu, chỉ sau Nhật Bản một ngày[3][4]. Animax Châu Á cũng bắt đầu phát sóng chương trình với phụ đề Tiếng Anh riêng, cả trên truyền hình và dịch vụ video trực tuyến[5].
Tổng quan[]
Mùa | Số tập phim | Phát sóng lần đầu | |
---|---|---|---|
Mở đầu | Kết thúc | ||
1 | 27 (1-27) |
"Cô thiếu nữ vượt thời gian và chàng thiếu niên bị phong ấn" 16 tháng 10, 2000 (Nhật Bản) 31 tháng 8, 2002 (Hoa Kỳ) |
"Vị thuỷ thần gian tà của chiếc hồ hắc ám" 21 tháng 5, 2001 (Nhật Bản) 21 tháng 1, 2003 (Hoa Kỳ) |
2 | 27 (28-54) |
"Pháp sư Miroku rơi vào cái bẫy tàn khốc" 28 tháng 5, 2001 (Nhật Bản) 21 tháng 1, 2003 (Hoa Kỳ) 29 tháng 7, 2010 (Châu Á) |
"Tuyệt chiêu của Thiết Toái Nha: Bộc lưu phá" 10 tháng 12, 2001 (Nhật Bản) 1 tháng 5, 2004 (Hoa Kỳ) 2 tháng 9, 2010 (Châu Á) |
3 | 28 (55-82) |
"Bông hoa đá và mối tình đầu của Shippo" 17 tháng 12, 2001 (Nhật Bản) 8 tháng 5, 2004 (Hoa Kỳ) 3 tháng 9, 2010 (Châu Á) |
"Khoảng cách giữa thời Chiến quốc và thời hiện đại" 12 tháng 8, 2002 (Nhật Bản) 17 tháng 1, 2005 (Hoa Kỳ) 12 tháng 10, 2010 (Châu Á) |
4 | 28 (83-110) |
"Nữ yêu quái sói và lời hẹn ước đêm cầu vồng mặt trăng" 19 tháng 8, 2002 (Nhật Bản) 18 tháng 1, 2005 (Hoa Kỳ) 13 tháng 10, 2010 (Châu Á) |
"Thủ lĩnh Thất Nhân Bang Bankotsu xuất hiện" 12 tháng 5, 2003 (Nhật Bản) 23 tháng 7, 2005 (Hoa Kỳ) 19 tháng 11, 2010 (Châu Á) |
5 | 28 (111-138) |
"Trận đánh lớn! Man long đấu với Phong chi thương!" 25 tháng 5, 2003 (Nhật Bản) 30 tháng 7, 2005 (Hoa Kỳ) 22 tháng 11, 2010 (Châu Á) |
"Một núi yêu quái: Cuộc chiến sinh tồn của bộ đôi" 19 tháng 1, 2004 (Nhật Bản) 22 tháng 3, 2006 (Hoa Kỳ) 30 tháng 12, 2010 (Châu Á) |
6 | 29 (139-167) |
"Trận quyết đấu lớn tại thác Thăng Vân" 26 tháng 1, 2004 (Nhật Bản) 5 tháng 4, 2006 (Hoa Kỳ) 29 tháng 12, 2010 (Châu Á) |
"Mối liên hệ giữa hai người - Sử dụng những mảnh Ngọc Tứ Hồn! (phần cuối)" 13 tháng 9, 2004 (Nhật Bản) 27 tháng 10, 2006 (Hoa Kỳ) 7 tháng 2, 2011 (Châu Á) |
FA | 26 (1 FA-26 FA) |
"Trái tim của Naraku" 3 tháng 10, 2009 (Tiếng Nhật) 4 tháng 10, 2009 (phụ đề tiếng Anh) |
"Hướng tới ngày mai" 29 tháng 3, 2010 (Tiếng Nhật) 29 tháng 3, 2010 (phụ đề tiếng Anh) |
Mùa 1: tập 1-27[]
- Bài chi tiết: Mùa 1
Tập | Tựa đề | Ngày phát sóng | |
---|---|---|---|
Tiếng Nhật | Tiếng Anh | ||
1 | "Cô thiếu nữ vượt thời gian và chàng thiếu niên bị phong ấn" "The Girl Who Overcame Time... and the Boy Who Was Just Overcome" "Jidai o Koeta Shōjo to Fūinsareta Shōnen" (時代(とき)を越えた少女と封印された少年) |
16 tháng 10, 2000 | 31 tháng 8, 2002 |
2 | "Những kẻ tìm kiếm Ngọc Tứ Hồn" "Seekers of the Sacred Jewel" "Shikon no Tama o Nerau Monotachi" (四魂の玉を狙う者たち) |
23 tháng 10, 2000 | 7 tháng 9, 2002 |
3 | "Rơi xuống vực sâu rồi quay trở lại!" "Down the Rabbit Hole and Back Again" "Honekui no Ido kara Tadaima!" (骨喰いの井戸からただいまっ!) |
30 tháng 10, 2000 | 14 tháng 9, 2002 |
4 | "Yura, kẻ điều khiển tóc" "Yura of the Demon-Hair" "Sakasagami no Yōma Yūra" (逆髪の妖魔 結羅) |
6 tháng 11, 2000 | 21 tháng 9, 2002 |
5 | "Sát thủ quý tộc, Sesshomaru" "Aristocratic Assassin, Sesshomaru" "Senritsu no Kikōshi Sesshōmaru" (戦慄の貴公子 殺生丸) |
13 tháng 11, 2000 | 28 tháng 10, 2002 |
6 | "Thiết Toái Nha, thánh kiếm bí ẩn" "Tetsusaiga, the Phantom Sword" "Bukimina Youtō Tetsusaiga" (不気味な妖刀 鉄砕牙) |
20 tháng 11, 2000 | 5 tháng 10, 2002 |
7 | "Inuyasha và Sesshomaru giao đấu!" "Showdown! Inuyasha vs. Sesshomaru" "Gekitaiketsu! Sesshōmaru tai Tetsusaiga!" (激対決!殺生丸VS鉄砕牙!) |
27 tháng 11, 2000 | 12 tháng 10, 2002 |
8 | "Yêu quái ếch Điện hạ" "The Toad Who Would Be Prince" "Tono Yōkai Tsukumo no Gama" (殿様妖怪 九十九の蝦蟇) |
4 tháng 12, 2000 | 19 tháng 10, 2002 |
9 | "Shippo xuất hiện! Anh em Sấm Sét Hiten và Manten" "Enter Shippo... Plus, The Amazing Thunder Brothers" "Shippō Tōjō! Raijū Kyōdai Hiten Manten" (七宝登場!雷獣兄弟 飛天満天!!) |
11 tháng 12, 2000 | 26 tháng 10, 2002 |
10 | "Anh em Sấm Sét giao đấu với Thiết Toái Nha" "Phantom Showdown: The Thunder Brothers vs. Tetsusaiga" "Yōtō Gekitotsu! Raigekijin tai Tetsusaiga" (妖刀激突!雷撃刃VS鉄砕牙!!) |
18 tháng 12, 2000 | 2 tháng 11, 2002 |
11 | "Tai ương của chiếc mặt nạ thịt" "Terror of the Ancient Noh Mask" "Gendai ni Yomigaeru Noroi no Nōmen" (現代によみがえる呪いの能面) |
15 tháng 1, 2000 | 9 tháng 11, 2002 |
12 | "Đồng Yêu thổi sáo và linh hồn nhỏ bé kỳ lạ" "The Soul Piper and the Mischievous Little Soul" "Tatari Mokke to Chīsaina Akuryō" (タタリモッケと小さな悪霊) |
22 tháng 1, 2001 | 16 tháng 11, 2002 |
13 | "Bí ẩn đêm trăng non: Inuyasha với mái tóc đen" "The Mystery of the New Moon and the Black-haired Inuyasha" "Shingetsu no Nazo! Kurogami no Inuyasha" (新月の謎 黒髪の犬夜叉) |
29 tháng 1, 2001 | 23 tháng 11, 2002 |
14 | "Bình tro bị đánh cắp của Kikyo" "Kikyo's Stolen Ashes" "Nusumareta Kikyō no Reikotsu" (盗まれた桔梗の霊骨) |
5 tháng 2, 2001 | 30 tháng 11, 2002 |
15 | "Sự trở lại của nữ pháp sư bi thảm, Kikyo" "Return of the Tragic Priestess, Kikyo" "Hiun no Miko Kikyō Fukkatsu" (悲運の巫女 桔梗復活) |
12 tháng 2, 2001 | 7 tháng 12, 2002 |
16 | "Phong huyệt trên cánh tay phải của pháp sư bất lương Miroku" "Mystical Hand of the Amorous Monk, Miroku" "Migi Te ni Kazāna Furyō Hōshi Miroku" (右手に風穴 不良法師 弥勒) |
19 tháng 2, 2001 | 7 tháng 12, 2002 |
17 | "Hộp mực ma quái của người hoạ sĩ gian tà" "Cursed Ink of the Hell-Painter" "Jigoku Eshi no Kegareta Sumi" (地獄絵師の汚れた墨) |
26 tháng 2, 2001 | 14 tháng 12, 2002 |
18 | "Naraku câu kết với Sesshomaru" "Naraku and Sesshomaru Join Forces" "Te O Kunda Naraku to Sesshoumaru" (手を組んだ奈落と殺生丸) |
5 tháng 3, 2001 | 14 tháng 12, 2002 |
19 | "Về nhà đi, Kagome! Về thời đại của cô đi!" "Go Home To Your Own Time, Kagome!" "Kaere, Kagome! Omae no Jidai ni" (帰れ、かごめ!お前の時代に) |
12 tháng 3, 2001 | 21 tháng 12, 2002 |
20 | "Kẻ bất lương hèn hạ! Bí ẩn của Nhện quỷ!" "Despicable Villain! The Mystery of Onigumo!" "Asamashiki Yatō, Onigumo no Nazo" (あさましき野盗 鬼蜘蛛の謎) |
19 tháng 3, 2001 | 21 tháng 12, 2002 |
21 | "Chân tướng thật sự của Naraku" "Naraku's True Identity Unveiled" "Naraku no Shinjitsu ni Semaru Kikyō no tamashī zenpen" (奈落の真実に迫る桔梗の魂 前編) |
9 tháng 4, 2001 | 28 tháng 12, 2002 |
22 | "Nụ cười bí ẩn; Linh hồn lang thang của Kikyo" "A Wicked Smile; Kikyo's Wandering Soul" "Naraku no Shinjitsu ni Semaru Kikyō no tamashī kōhen" (奈落の真実に迫る桔梗の魂 後編) |
9 tháng 4, 2001 | 28 tháng 12, 2002 |
23 | "Tiếng gọi của Kagome và nụ hôn của Kikyo" "Kagome's Voice and Kikyo's Kiss" "Kagome no Koe to Kikyō no Kuchizuke" (かごめの声と桔梗の口づけ) |
16 tháng 4, 2001 | 14 tháng 1, 2003 |
24 | "Yêu quái Thoái trị ốc Sango xuất hiện!" "Enter Sango the Demon Slayer!" "Yōkaitaijiya, Sango Tōjō!" (妖怪退治屋 珊瑚登場!) |
23 tháng 4, 2001 | 15 tháng 1, 2003 |
25 | "Mưu kế xảo quyệt của Naraku" "Naraku's Insidious Plot" "Naraku no Bōryaku o Uchi Yabure!" (奈落の謀略をうち破れ!) |
7 tháng 5, 2001 | 16 tháng 1, 2003 |
26 | "Bí mật của viên Ngọc Tứ Hồn" "The Secret of the Jewel of Four Souls Revealed" "Tsui ni Akasareta Shikon no Himitsu" (ついに明かされた四魂の秘密) |
14 tháng 5, 2001 | 17 tháng 1, 2003 |
27 | "Vị thuỷ thần gian tà của chiếc hồ hắc ám" "The Lake of the Evil Water God" "Suijin ga Shihaisuru Yami no Mizūmi" (水神が支配する闇の湖) |
21 tháng 5, 2001 | 21 tháng 1, 2003 |
Mùa 2: tập 28-54[]
- Bài chi tiết: Mùa 2
Tập | Tựa đề | Ngày phát sóng | ||
---|---|---|---|---|
Tiếng Nhật | Tiếng Anh | Châu Á | ||
28 | "Pháp sư Miroku rơi vào cái bẫy tàn khốc" "Miroku Falls Into a Dangerous Trap" "Kakokuna Wana ni Kakatta Miroku" (過酷な罠にかかった弥勒) |
28 tháng 5, 2001 | 22 tháng 1, 2003 | 29 tháng 7, 2010 |
29 | "Nỗi đau của Sango và tính mệnh của Kohaku" "Sango's Suffering and Kohaku's Life" "Sango no Kunou to Kohaku no Inochi" (珊瑚の苦悩と琥珀の命) |
4 tháng 6, 2001 | 23 tháng 1, 2003 | 30 tháng 7, 2010 |
30 | "Thiết Toái Nha bị đánh cắp! Quyết chiến tại ngôi thành của Naraku!" "Tetsusaiga Is Stolen! Showdown At Naraku's Castle!" "Nusumareta Tetsusaiga Taiketsu Naraku no Shiro!" (盗まれた鉄砕牙 対決 奈落の城!) |
11 tháng 6, 2001 | 24 tháng 1, 2003 | 2 tháng 8, 2010 |
31 | "Yêu quái Jinenji tốt bụng nhưng ưu sầu" "Jinenji, Kind Yet Sad" "Kokoroyasashiki Aishū no Jinenji" (心優しき哀愁の地念児) |
18 tháng 6, 2001 | 28 tháng 1, 2003 | 3 tháng 8, 2010 |
32 | "Kikyo và Inuyasha trong tà khí" "Kikyo and Inuyasha, Into the Miasma" "Jaki ni Ochita Kikyō to Inuyasha" (邪気に落ちた桔梗と犬夜叉) |
25 tháng 6, 2001 | 29 tháng 1, 2003 | 4 tháng 8, 2010 |
33 | "Kikyo bị bắt giữ bởi Naraku" "Kikyo, Captured by Naraku" "Torawareta Kikyō to Naraku" (囚われた桔梗と奈落) |
2 tháng 7, 2001 | 30 tháng 1, 2003 | 5 tháng 8, 2010 |
34 | "Thiết Toái Nha và Thiên Sinh Nha" "Tetsusaiga and Tenseiga" "Tenseiga to Tetsusaiga" (天生牙と鉄砕牙) |
9 tháng 7, 2001 | 31 tháng 1, 2003 | 6 tháng 8, 2010 |
35 | "Người sở hữu thật sự của thanh kiếm lừng danh" "The True Owner of the Great Sword" "Meitō ga Erabu Shin no Tsukai Te" (名刀が選ぶ真の使い手) |
16 tháng 7, 2001 | 3 tháng 2, 2003 | 9 tháng 8, 2010 |
36 | "Kagome bị bắt cóc! Yêu quái sói siêu tốc Koga!" "Kagome Kidnapped by Koga, the Wolf-Demon" "Kagome Ryakudatsu! Chōsoku no Yōrō Kōga!" (かごめ略奪! 超速の妖狼 鋼牙) |
23 tháng 7, 2001 | 4 tháng 2, 2003 | 10 tháng 8, 2010 |
37 | "Kẻ phải lòng Kagome" "The Man Who Fell In Love With Kagome" "Kagome ni Horeta Aitsu" (かごめに惚れたあいつ) |
30 tháng 7, 2001 | 25 tháng 8, 2003 | 11 tháng 8, 2010 |
38 | "Hai trái tim, một ý nghĩ" "Two Hearts, One Mind" "Hanarete Kayō Futari no Kimochi" (はなれて通うふたりの気持ち) |
6 tháng 8, 2001 | 26 tháng 8, 2003 | 12 tháng 8, 2010 |
39 | "Bị gài bẫy vào một trận tử chiến" "Trapped In A Duel To The Death" "Shikumareta Shitō" (仕組まれた死闘) |
13 tháng 8, 2001 | 27 tháng 8, 2003 | 13 tháng 8, 2010 |
40 | "Cái bẫy chết người của Kagura, sứ giả của gió" "The Deadly Trap of Kagura the Wind Sorceress" "Kazetsukai Kagura no Yōennaru Wana" (風使い神楽の妖艶なる罠) |
20 tháng 8, 2001 | 28 tháng 8, 2003 | 16 tháng 8, 2010 |
41 | "Vũ điệu của Kagura và Chiếc gương của Kanna" "Kagura's Dance and Kanna's Mirror" "Kagura no Mai to Kanna no Kagami" (神楽の舞と神無の鏡) |
27 tháng 8, 2001 | 1 tháng 9, 2003 | 17 tháng 8, 2010 |
42 | "Phong chi thương bị vô hiệu hoá" "The Wind Scar Fails" "Yaburareta Kaze no Kizu" (破られた風の傷) |
3 tháng 9, 2001 | 2 tháng 9, 2003 | 18 tháng 8, 2010 |
43 | "Thiết Toái Nha bị vỡ!" "Tetsusaiga Breaks" "Tsuini Oreta Tetsusaiga!" (ついに折れた鉄砕牙!) |
10 tháng 9, 2001 | 3 tháng 9, 2003 | 19 tháng 8, 2010 |
44 | "Thanh kiếm tà ác của Kaijinbo" "Kaijinbo's Evil Sword" "Kaijinbō no Jaakuna Tsurugi" (灰刃坊の邪悪な剣) |
17 tháng 9, 2001 | 4 tháng 9, 2003 | 20 tháng 8, 2010 |
45 | "Sesshomaru, chủ nhân Nanh quỷ" "Sesshomaru Wields Tokijin" "Sesshōmaru, Tōkijin o Furū" (殺生丸、闘鬼神を振るう) |
8 tháng 10, 2001 | 8 tháng 9, 2003 | 23 tháng 8, 2010 |
46 | "Juromaru và Kageromaru" "Juromaru and Kageromaru" "Jūroumaru to Kagerōmaru" (獣郎丸と影郎丸) |
15 tháng 10, 2001 | 9 tháng 9, 2003 | 24 tháng 8, 2010 |
47 | "Trái tim Nhện quỷ còn sót lại trong cơ thể Naraku" "Onigumo's Heart Still Beats Within Naraku" "Naraku ni Nokoru Onigumo no kokoro" (奈落に残る鬼蜘蛛の心) |
22 tháng 10, 2001 | 10 tháng 9, 2003 | 25 tháng 8, 2010 |
48 | "Trở về nơi chúng ta gặp nhau lần đầu tiên" "Return to the Place Where We First Met" "Deatta Basho ni Kaeritai!" (出会った場所に帰りたい!) |
29 tháng 10, 2001 | 11 tháng 9, 2003 | 25 tháng 8, 2010 |
49 | "Ký ức bị thất lạc của Kohaku" "Kohaku's Lost Memory" "Ushinawareta Kohaku no Kioku" (失われた琥珀の記憶) |
5 tháng 11, 2001 | 15 tháng 9, 2003 | 26 tháng 8, 2010 |
50 | "Khuôn mặt không thể nào quên" "That Unforgettable Face" "Ano Kao ga Kokoro kara Kienai" (あの顔が心から消えない) |
12 tháng 11, 2001 | 16 tháng 9, 2003 | 27 tháng 8, 2010 |
51 | "Linh hồn của Inuyasha bị tàn phá" "Inuyasha's Soul, Devoured" "Kokoro wo kuwa re ta Inuyasha" (心を喰われた犬夜叉) |
19 tháng 11, 2001 | 17 tháng 9, 2003 | 30 tháng 8, 2010 |
52 | "Dừng lại, bản tính yêu quái!" "The Demon's True Nature" "Tomerareni! Yōkai no Hounsho" (止められない! 妖怪の本性) |
26 tháng 11, 2001 | 18 tháng 9, 2003 | 31 tháng 8, 2010 |
53 | "Kẻ thù cũ của cha, Long Cốt Tinh" "Father's Old Enemy: Ryukotsusei" "Chichi no Shukuteki, Ryukotsusei" (父の宿敵 竜骨精) |
3 tháng 12, 2001 | 24 tháng 4, 2004 | 1 tháng 9, 2010 |
54 | "Tuyệt chiêu của Thiết Toái Nha: Bộc lưu phá" "The Backlash Wave: Tetsusaiga's Ultimate Technique" "Tetsusaiga no Ougi Bakuryū" (鉄砕牙の奥義 爆流破) |
10 tháng 12, 2001 | 1 tháng 5, 2004 | 2 tháng 9, 2010 |
Mùa 3: tập 55-82[]
- Bài chi tiết: Mùa 3
Tập | Tựa đề | Ngày phát sóng | ||
---|---|---|---|---|
Tiếng Nhật | Tiếng Anh | Châu Á | ||
55 | "Bông hoa đá và mối tình đầu của Shippo" "The Stone Flower and Shippo's First Love" "Ishi no Hana to Shippō no Hatsukoi" (石の花と七宝の初恋) |
17 tháng 12, 2001 | 8 tháng 5, 2004 | 3 tháng 9, 2010 |
56 | "Người mỹ nữ đầy mê hoặc trong màn sương mờ ảo" "Temptress in the Mist" "Kiri no Oku ni Bijo no Yūwaku" (霧の奥に美女の誘惑) |
14 tháng 1, 2002 | 15 tháng 5, 2004 | 6 tháng 9, 2010 |
57 | "Đêm định mệnh ở Đào Nguyên hương (phần đầu)" "Fateful Night in Togenkyo Part I" "Subete wa Tougenkyō no Yoru ni (Zenben)" (すべては桃源郷の夜に 前編) |
21 tháng 1, 2002 | 22 tháng 5, 2004 | 7 tháng 9, 2010 |
58 | "Đêm định mệnh ở Đào Nguyên hương (phần cuối)" "Fateful Night in Togenkyo Part II" "Subete wa Tougenkyō no Yoru ni (Kōhen)" (すべては桃源郷の夜に 後編) |
28 tháng 1, 2002 | 29 tháng 5, 2004 | 8 tháng 9, 2010 |
59 | "Hai tỷ muội xinh đẹp mong muốn làm đệ tử" "The Beautiful Sister Apprentices" "Bishōjo Shimai no Deshīri Shigan" (美少女姉妹の弟子入り志願) |
4 tháng 2, 2002 | 5 tháng 6, 2004 | 9 tháng 9, 2010 |
60 | "Lời nguyền của nữ pháp sư đen tối năm mươi tuổi" "The 50 Year-Old Curse of the Dark Priestess" "Kuro Miko Gojūnnen no Noroi" (黒巫女 五十年の呪い) |
11 tháng 2, 2002 | 12 tháng 6, 2004 | 10 tháng 9, 2010 |
61 | "Kikyo và nữ pháp sư đen tối" "Kikyo and the Dark Priestess" "Arawareta Kikyō Shikigami Tsukai" (現れた桔梗と式神使い) |
18 tháng 2, 2002 | 19 tháng 6, 2004 | 13 tháng 9, 2010 |
62 | "Tà thuật tàn nhẫn của Tsubaki" "Tsubaki's Unrelenting Evil Spell" "Sokoshirene Tsubaki no Jubaku" (底知れぬ椿の呪縛) |
4 tháng 3, 2002 | 26 tháng 6, 2004 | 14 tháng 9, 2010 |
63 | "Hồng Bạch lưỡng pháp sư" "The Red and White Priestesses" "Ikute mo Habama Kohauku Miko" (行く手を阻む紅白巫女) |
11 tháng 3, 2002 | 3 tháng 7, 2004 | 15 tháng 9, 2010 |
64 | "Tên yêu quái khổng lồ trong tòa bảo tháp" "Giant Ogre of the Forbidden Tower" "Tahoutō no Kyodaina Oni" (多宝塔の巨大な鬼) |
18 tháng 3, 2002 | 10 tháng 7, 2004 | 16 tháng 9, 2010 |
65 | "Vĩnh biệt, những ngày tháng tuổi thanh xuân!" "Farewell, Days of My Youth" "Saraba Seishun no Hibi" (さらば青春の日々) |
8 tháng 4, 2002 | 17 tháng 7, 2004 | 17 tháng 9, 2010 |
66 | "Kết giới của Naraku và quyết định của Kagura" "Naraku's Barrier - Kagura's Decision" "Naraku no Kekkai Kagura no Kesshin" (奈落の結界 神楽の決心) |
15 tháng 4, 2002 | 24 tháng 7, 2004 | 20 tháng 9, 2010 |
67 | "Ngọn gió hoang vu của sự phản bội" "The Howling Wind of Betrayal" "Fukiareru Uragiri no Kaze" (吹き荒れる裏切りの風) |
22 tháng 4, 2002 | 31 tháng 7, 2004 | 21 tháng 9, 2010 |
68 | "Shippo và lá thư khiêu chiến" "Shippo Receives an Angry Challenge" "Shippō e Ikari no Chosenjō" (七宝へ怒りの挑戦状) |
6 tháng 5, 2002 | 7 tháng 8, 2004 | 22 tháng 9, 2010 |
69 | "Nỗi kinh hãi từ kẻ vô diện" "Terror of the Faceless Man" "Kao no Nai Otoko no Kyufu" (顔のない男の恐怖) |
13 tháng 5, 2002 | 14 tháng 8, 2004 | 23 tháng 9, 2010 |
70 | "Ký ức của Nhện quỷ đã hồi phục" "Onigumo's Memories Restored" "Yomigaetta Onigumo no Kioku" (よみがえった鬼蜘蛛の記憶) |
20 tháng 5, 2002 | 21 tháng 8, 2004 | 24 tháng 9, 2010 |
71 | "Trận tử chiến tay ba" "Three-Sided Battle to the Death" "Mitsudomoe no Shitō no Hate" (三つ巴の死闘の果て) |
27 tháng 5, 2002 | 28 tháng 8, 2004 | 27 tháng 9, 2010 |
72 | "Bài luyện tập quý báu của Totosai" "Totosai's Rigid Training" "Tōtōsai no Kimyōna Shiren" (刀々斎の珍妙な試練) |
3 tháng 6, 2002 | 4 tháng 9, 2004 | 28 tháng 9, 2010 |
73 | "Gia đình của Shiori và cảm nhận của Inuyasha" "Shiori's Family and Inuyasha's Feelings" "Shiori Ayako to Aitsu no Kimochi" (紫織母子とアイツの気持ち) |
10 tháng 6, 2002 | 11 tháng 9, 2004 | 29 tháng 9, 2010 |
74 | "Thiết Toái Nha đỏ, thanh kiếm phá kết giới" "The Red Tetsusaiga Breaks the Barrier" "Kekkai Yaburu Akai Tetsusaiga" (結界破る赤い鉄砕牙) |
17 tháng 6, 2002 | 18 tháng 9, 2004 | 30 tháng 9, 2010 |
75 | "Âm mưu của bốn vị Thiên vương Báo" "The Plot of the Panther Devas" "Hyōneko Shitennō no Inobu" (豹猫四天王の陰謀) |
24 tháng 6, 2002 | 25 tháng 9, 2004 | 1 tháng 10, 2010 |
76 | "Mục tiêu: Sesshomaru và Inuyasha" "Target: Sesshomaru and Inuyasha" "Hyōteki wa Sesshōmaru to Inuyasha" (標的(ターゲット)は殺生丸と犬夜叉!) |
1 tháng 7, 2002 | 2 tháng 10, 2004 | 4 tháng 10, 2010 |
77 | "Bộ tộc Báo và hai thanh Nha kiếm" "The Panther Tribe and the Two Swords of the Fang" "Hyōnekogoku to Futatsu no Kiba no Ken" (豹猫族とふたつの牙の剣) |
8 tháng 7, 2002 | 9 tháng 10, 2004 | 5 tháng 10, 2010 |
78 | "Chỉ có em thôi, Sango!" "Only You, Sango" "Sango Mezashite, Onrī Yū" (珊瑚目指してオンリーユー) |
15 tháng 7, 2002 | 16 tháng 10, 2004 | 6 tháng 10, 2010 |
79 | "Kế hoạch đánh cắp Thiết Toái Nha của Jaken" "Jaken's Plan to Steal Tetsusaiga" "Jaken no Tetsusaiga bun Torisakusen" (邪見の鉄砕牙ブン取り作戦) |
22 tháng 7, 2002 | 10 tháng 1, 2005 | 7 tháng 10, 2010 |
80 | "Sesshomaru và Rin bị bắt cóc" "Sesshomaru and the Abducted Rin" "Sesshōmaru to Sarawareta Rin" (殺生丸とさらわれたりん) |
29 tháng 7, 2002 | 11 tháng 1, 2005 | 8 tháng 10, 2010 |
81 | "Đứt đoạn: Naraku biến mất" "Vanishing Point: Naraku Disappears" "Broken, The Whereabouts of Naraku // Tachikireru Naraku no Yukue" (断ち切れる奈落の行方) |
5 tháng 8, 2002 | 12 tháng 1, 2005 | 11 tháng 10, 2010 |
82 | "Khoảng cách giữa thời Chiến Quốc và thời hiện đại" "Gap Between the Ages" "The Interval between Present Day and the Warring Age // Gendai to Sengoku no Hazama" (現代と戦国のはざま) |
12 tháng 8, 2002 | 17 tháng 1, 2005 | 12 tháng 10, 2010 |
Mùa 4: tập 83-110[]
- Bài chi tiết: Mùa 4
Tập | Tựa đề | Ngày phát sóng | ||
---|---|---|---|---|
Tiếng Nhật | Tiếng Anh | Châu Á | ||
83 | "Nữ yêu quái sói và lời hẹn ước đêm cầu vồng mặt trăng" "The Female Wolf Demon and the Lunar Rainbow Promise" "The Female Yōrōzoku and the Rainbow Moon Promise // Onna Yōrōzoku to Gekkō no Yakusoku" (女妖狼族と月虹の約束) |
19 tháng 8, 2002 | 18 tháng 1, 2005 | 13 tháng 10, 2010 |
84 | "Ứng cử viên cho chức cô dâu của Koga" "Koga's Bride-to-Be" "The Super-Fast Bridal Candidate // Chōsoku no Hanayome Kōho" (超速の花嫁候補) |
26 tháng 8, 2002 | 19 tháng 1, 2005 | 14 tháng 10, 2010 |
85 | "Tà khí lan tỏa: Thành trì của chiếc đầu yêu quái" "The Evil Within Demon's Head Castle" "Maliciousness Rising! The Oni Head's Castle // Jaki ga Michiru Oni no Kubi Jō" (邪気が満ちる鬼の首城) |
2 tháng 9, 2002 | 24 tháng 1, 2005 | 15 tháng 10, 2010 |
86 | "Bí mật của vị tiểu thư giả trang" "Secret of the Possessed Princess" "Yorishiro no Hime no Himitsu" (依り代の姫の秘密) |
9 tháng 9, 2002 | 25 tháng 1, 2005 | 18 tháng 10, 2010 |
87 | "Cuộc hành trình đơn độc của Kikyo" "Kikyo's Lonely Journey" "Meguru Kikyō no Kodoku na Tabiji" (めぐる桔梗の孤独な旅路) |
16 tháng 9, 2002 | 26 tháng 1, 2005 | 19 tháng 10, 2010 |
88 | "Ba đồ đệ của vị thần vượn" "Three Sprites of the Monkey God" "Sarugamisama no San Seirei" (猿神さまの三精霊) |
14 tháng 10, 2002 | 31 tháng 1, 2005 | 20 tháng 10, 2010 |
89 | "Trận chiến điều dưỡng giữa hai người tình" "Nursing Battle of the Rival Lovers" "Aitsu to Kare Omimai Taiketsu" (アイツと彼のお見舞い対決) |
21 tháng 10, 2002 | 1 tháng 2, 2005 | 21 tháng 10, 2010 |
90 | "Lời tỏ tình dũng cảm của Sota" "Sota's Brave Confession of Love" "Omoikitta Sōta no Kokuhaku" (思いきった草太の告白) |
28 tháng 10, 2002 | 2 tháng 2, 2005 | 22 tháng 10, 2010 |
91 | "Vị pháp sư bí ẩn và cô mèo Kirara đen" "The Suspicious Faith Healer and the Black Kirara" "Ayashii Kitōshi to Kuroi Kirara" (怪しい祈祷師と黒い雲母) |
4 tháng 11, 2002 | 7 tháng 2, 2005 | 25 tháng 10, 2010 |
92 | "Câu chuyện về những thây ma" "Plot of the Walking Dead" "Fukkatsu Shita Monotachi no Yabō" (復活した者たちの野望) |
18 tháng 11, 2002 | 8 tháng 2, 2005 | 26 tháng 10, 2010 |
93 | "Vị pháp sư giả mạo bí ẩn" "The Mysterious, Lecherous Monk" "Shutsubotsu Suru Nazo no Sukebe Hōshi" (出没する謎の助平法師) |
25 tháng 11, 2002 | 9 tháng 2, 2005 | 27 tháng 10, 2010 |
94 | "Kẻ chế tạo Ngọc Tứ Hồn (phần đầu)" "The Sacred Jewel Maker Part I" "Shikon no Tama o Tsukuru Mono (Zenpen)" (四魂の玉を造る者 前編) |
2 tháng 12, 2002 | 14 tháng 2, 2005 | 28 tháng 10, 2010 |
95 | "Kẻ chế tạo Ngọc Tứ Hồn (phần cuối)" "The Sacred Jewel Maker Part II" "Shikon no Tama o Tsukuru Mono (Kōhen)" (四魂の玉を造る者 後編) |
9 tháng 12, 2002 | 15 tháng 2, 2005 | 29 tháng 10, 2010 |
96 | "Jaken ngã bệnh" "Jaken Falls ill" "Byōki ni Natta Ano Jaken" (病気になったあの邪見) |
13 tháng 1, 2003 | 16 tháng 2, 2005 | 1 tháng 11, 2010 |
97 | "Kirara, hãy trở về!" "Kirara, Come Home!" "Kaette Konai Kirara" (帰ってこない雲母) |
20 tháng 1, 2003 | 21 tháng 2, 2005 | 2 tháng 11, 2010 |
98 | "Kikyo và Kagome một mình trong hang động" "Kikyo and Kagome: Alone in a Cave" "Dōkutsu ni wa Kikyō to Kagome no Futari Dake" (洞窟には桔梗とかごめの二人だけ) |
27 tháng 1, 2003 | 22 tháng 2, 2005 | 3 tháng 11, 2010 |
99 | "Sesshomaru và Koga, cuộc hội ngộ nguy hiểm" "Koga and Sesshomaru, A Dangerous Encounter" "Sesshōmaru to Kōga Kiken Sōgū" (鋼牙と殺生丸 危険な遭遇) |
3 tháng 2, 2003 | 23 tháng 2, 2005 | 4 tháng 11, 2010 |
100 | "Sự thực của Ác mộng: Trận chiến của khu rừng Đau khổ" "Truth Behind the Nightmare: Battle in the Forest of Sorrow" "Akumu no Shinjitsu Nageki no Muri no Tatakai" (悪夢の真実 嘆きの森の戦い) |
10 tháng 2, 2003 | 28 tháng 2, 2005 | 5 tháng 11, 2010 |
101 | "Tuyết, sau bảy năm kể từ hôm đó" "The Snow from Seven Years Past" "Are Kara Shichinen Me no Nagori Yuki" (あれから七年目のなごり雪) |
17 tháng 2, 2003 | 1 tháng 3, 2005 | 8 tháng 11, 2010 |
102 | "Bộ tộc sói bị tấn công bởi một xác chết" "Assault on the Wolf-Demon Tribe" "The Yōrōzoku Attacked by the Dead // Bōrei ni Ozowareta Yōrōzoku" (亡霊に襲われた妖狼族) |
24 tháng 2, 2003 | 28 tháng 5, 2005 | 9 tháng 11, 2010 |
103 | "Thất Nhân Bang hồi sinh" "The Band of Seven, Resurrected" "The Shichinintai, Resurrected // Yomigaetta Shichinintai" (よみがえった七人隊) |
3 tháng 3, 2003 | 4 tháng 6, 2005 | 10 tháng 11, 2010 |
104 | "Mukotsu, độc sư lén lút" "The Stealthy Poison User, Mukotsu" "Shinobiyoru Doku Tsukai Mukotsu" (しのびよる毒使い 霧骨) |
10 tháng 3, 2003 | 11 tháng 6, 2005 | 11 tháng 11, 2010 |
105 | "Những trang bị nặng khủng khiếp làm từ chất thép vô hồn" "The Ghastly Steel Machine" "Heavy Equipment made of Ghastly Steel // Bukimi na Hagane no Jūsōbi" (不気味な鋼の重装備) |
17 tháng 3, 2003 | 18 tháng 6, 2005 | 12 tháng 11, 2010 |
106 | "Kagome, Miroku và Sango trong tình trạng hết sức tồi tệ" "Kagome, Miroku, and Sango: A Desperate Situation" "Kagome, Miroku, Sango, Zettai Zetsumei" (かごめ、弥勒、珊瑚、絶体絶命) |
14 tháng 4, 2003 | 25 tháng 6, 2005 | 15 tháng 11, 2010 |
107 | "Lần đầu tiên xuất hiện, dòng lệ của Inuyasha" "Inuyasha Shows His Tears For the First Time" "Shown For the First Time; Inuyasha's Tears // Hajimete Miseru Inuyasha no Namida" (初めてみせる犬夜叉の涙) |
21 tháng 4, 2003 | 2 tháng 7, 2005 | 16 tháng 11, 2010 |
108 | "Bí mật của ánh sáng thuần khiết" "The Secret of the Pure Aura" "The Secret of the Pure Light // Kegarenaki Hikari no Himitsu" (けがれなき光の秘密) |
28 tháng 4, 2003 | 9 tháng 7, 2005 | 17 tháng 11, 2010 |
109 | "Ẩn giấu trong màn sương mù: Đường tới đỉnh Bạch Linh sơn" "Hidden in the Mist: Onward to Mt. Hakurei" "Kiri ni Kakureta Hakureizan e Mukae" (霧に隠れた白霊山へ向かえ) |
5 tháng 5, 2003 | 16 tháng 7, 2005 | 18 tháng 11, 2010 |
110 | "Thủ lĩnh Thất Nhân Bang Bankotsu xuất hiện" "Enter Bankotsu, The Leader of the Band of Seven" "Enter Bankotsu, The Leader of the Shichinintai // Shichinintai no Shuryō Bankotsu Tōjō" (七人隊の首領 蛮骨登場) |
12 tháng 5, 2003 | 23 tháng 7, 2005 | 19 tháng 11, 2010 |
Mùa 5: tập 111-138[]
- Bài chi tiết: Mùa 5
Tập | Tựa đề | Ngày phát sóng | ||
---|---|---|---|---|
Tiếng Nhật | Tiếng Anh | Châu Á | ||
111 | "Trận đánh lớn! Man long đấu với Phong chi thương!" "The Big Clash: Banryu vs Wind Scar!" "Clash! Banryū vs Kaze no Kizu! // Gekitotsu! Banryū vs Kaze no Kizu!" (激突!蛮竜VS風の傷!) |
19 tháng 5, 2003 | 30 tháng 7, 2005 | 22 tháng 11, 2010 |
112 | "Lênh đênh trên mặt hồ: Kết giới của hòn đảo thần thánh" "Afloat on the Lake Surface: The Barrier of Hijiri Island" "Komen ni Ukabu Hijiri Jima Kekkai" (湖面に浮かぶ聖島の結界) |
26 tháng 5, 2003 | 7 tháng 8, 2005 | 23 tháng 11, 2010 |
113 | "Kim cương trượng linh thiêng và sự thần bí của vị Phật sống" "The Sacred Vajra and the Mystery of the Living Buddha" "Seinaru Dokko to Sokushinbutsu no Nazo" (聖なる独鈷と即身仏の謎) |
2 tháng 6, 2003 | 14 tháng 8, 2005 | 24 tháng 11, 2010 |
114 | "Trận chiến khó khăn của Koga" "Koga's Solitary Battle" "Kōga no Kokō Naru Tatakai" (鋼牙の孤高なる戦い) |
9 tháng 6, 2003 | 21 tháng 8, 2005 | 25 tháng 11, 2010 |
115 | "Sự cám dỗ của luồng ánh sáng đen tối" "Lured by the Black Light" "Suikomareru Kuroi Hikari" (吸い込まれる黒い光) |
16 tháng 6, 2003 | 28 tháng 8, 2005 | 26 tháng 11, 2010 |
116 | "Bộ mặt của sự thật" "The Exposed Face of Truth" "Sarakedasareta Shinjitsu no Kao" (さらけだされた真実の顔) |
23 tháng 6, 2003 | 4 tháng 9, 2005 | 29 tháng 11, 2010 |
117 | "Biến mất trong dòng sông lửa" "Vanished in a River of Flames" "Honō no Kawa ni Kieta Aitsu" (炎の川に消えたアイツ) |
30 tháng 6, 2003 | 11 tháng 9, 2005 | 30 tháng 11, 2010 |
118 | "Vào sâu trong tận cùng của Bạch Linh Sơn" "Into the Depths of Mt. Hakurei" "The Depths of Mt. Hakurei // Hakureizan no Oku no Oku" (白霊山の奥の奥) |
7 tháng 7, 2003 | 17 tháng 9, 2005 | 1 tháng 12, 2010 |
119 | "Ác ý thiêng liêng của Thánh nhân" "Divine Malice of the Saint" "Kōgōshii Akui no Seija" (神々しい悪意の聖者) |
14 tháng 7, 2003 | 24 tháng 9, 2005 | 2 tháng 12, 2010 |
120 | "Vĩnh biệt: Bài hát cầu siêu cho Jakotsu" "Fare Thee Well: Jakotsu's Requiem" "Good-bye: Jakotsu's Requiem // Sayonara Jakotsu no Chinkonka" (さよなら蛇骨の鎮魂歌) |
28 tháng 7, 2003 | 1 tháng 10, 2005 | 3 tháng 12, 2010 |
121 | "Quyết đấu! Kẻ tối cường tối hậu của Thất Nhân Bang" "Final Battle: The Last and Strongest of the Band of Seven" "Decisive Battle! The Last and Strongest of the Shichinintai // Kessen! Saikyō Saigo no Shichinintai" (決戦! 最強最後の七人隊) |
4 tháng 8, 2003 | 8 tháng 10, 2005 | 6 tháng 12, 2010 |
122 | "Sức mạnh của thanh Man Long: Trận tử chiến trên đỉnh Bạch Linh Sơn" "The Power of Banryu! Duel to the Death on Mt. Hakurei" "Kyōretsu Banryū Hakureizan no Shitō" (強烈蛮竜 白霊山の死闘) |
11 tháng 8, 2003 | 15 tháng 10, 2005 | 7 tháng 12, 2010 |
123 | "Phía sau bóng tối - Naraku tái sinh" "Behind the Darkness - Naraku Reborn" "Kurayami no Saki ni Shinsei Naraku" (暗闇の先に新生奈落) |
18 tháng 8, 2003 | 22 tháng 10, 2005 | 8 tháng 12, 2010 |
124 | "Vĩnh biệt, Kikyo yêu dấu" "Farewell Kikyo, My Beloved" "Saraba Itoshiki Kikyō yo" (さらば愛しき桔梗よ) |
25 tháng 8, 2003 | 29 tháng 10, 2005 | 9 tháng 12, 2010 |
125 | "Mảng tối trong tâm hồn của Kagome" "The Darkness in Kagome's Heart" "Kagome no Kokoro no Yami" (かごめの心の闇) |
1 tháng 9, 2003 | 5 tháng 11, 2005 | 10 tháng 12, 2010 |
126 | "Biến đau thương thành dũng khí" "Transform Heartache into Courage" "Kokoro no Itami o Yūki ni Kaero" (心の痛みを勇気にかえろ) |
8 tháng 9, 2003 | 12 tháng 11, 2005 | 13 tháng 12, 2010 |
127 | "Đừng có nấu! Đám yêu quái cây khủng khiếp" "Don't Boil It! The Terrifying Dried-Up Demon" "Don't Boil It! The Terrifying Dried-Up Yōkai // Nichadame! Kyōfu no Himono Yōkai" (煮ちゃダメ! 恐怖の干物妖怪) |
15 tháng 9, 2003 | 4 tháng 1, 2006 | 14 tháng 12, 2010 |
128 | "Đám yêu quái cây và trận chiến khốc liệt tại Lễ hội Văn hóa" "Battle Against the Dried-Up Demons at the Cultural Festival" "The Dried-Up Yōkai and the Fierce Fighting Cultural Festival // Himono Yōkai to Gekitō Bunkasai" (干物妖怪と激闘文化祭) |
13 tháng 10, 2003 | 11 tháng 1, 2006 | 15 tháng 12, 2010 |
129 | "Trư Cửu Giới và những cô dâu bị cưỡng đoạt" "Chokyukai and the Abducted Bride" "Chokyukai to Ryakudatsusareta Hanayome" (猪九戒と略奪された花嫁) |
20 tháng 10, 2003 | 18 tháng 1, 2006 | 17 tháng 12, 2010 |
130 | "Tuyệt chiêu mới của Shippo, Tâm chi thương!" "Shippo's New Technique, The Heart Scar!" "Hoero Shippō Ōgi Kokoro no Kizu" (吠えろ七宝奥義 心の傷!) |
27 tháng 10, 2003 | 25 tháng 1, 2006 | 20 tháng 12, 2010 |
131 | "Bùa chú của bức tranh Phật Quan Âm" "Trap of The Cursed Wall Hanging" "Kannon Kakejiku Noroi no Wana" (観音掛け軸 呪いの罠) |
3 tháng 11, 2003 | 1 tháng 2, 2006 | 21 tháng 12, 2010 |
132 | "Lời tỏ tình nguy hiểm nhất đối với pháp sư Miroku" "Miroku's Most Dangerous Confession" "Miroku Hōshi no Mottomo Kiken na Kokuhaku" (弥勒法師の最も危険な告白) |
10 tháng 11, 2003 | 8 tháng 2, 2006 | 22 tháng 12, 2010 |
133 | "Người phụ nữ thầm yêu Sesshomaru (phần đầu)" "The Woman Who Loved Sesshomaru (Part 1)" "Sesshōmaru o Aishita Onna (Zenpen)" (犬夜叉スペシャル 殺生丸を愛した女) |
24 tháng 11, 2003 | 15 tháng 2, 2006 | 23 tháng 12, 2010 |
134 | "Người phụ nữ thầm yêu Sesshomaru (phần cuối)" "The Woman Who Loved Sesshomaru (Part 2)" "Sesshōmaru o Aishita Onna (Kōhen)" (犬夜叉スペシャル 殺生丸を愛した女) |
24 tháng 11, 2003 | 22 tháng 2, 2006 | 24 tháng 12, 2010 |
135 | "Bữa tiệc cuối cùng của Sư phụ của Miroku" "The Last Banquet of Miroku's Master" "Miroku no Shishō Saigo no Utage" (弥勒の師匠最後の宴) |
1 tháng 12, 2003 | 1 tháng 3, 2006 | 27 tháng 12, 2010 |
136 | "Yêu quái tàng hình kỳ quái xuất hiện!" "A Strange Invisible Demon Appears!" "Kaikitōmei Yōkai Arawaru Arawaru!" (怪奇透明妖怪現る現る!) |
8 tháng 12, 2003 | 8 tháng 3, 2006 | 28 tháng 12, 2010 |
137 | "Vị tổ tiên tên là Kagome" "An Ancestor Named Kagome" "Gosenzo-sama no Namae wa Kagome" (ご先祖の名はかごめ) |
12 tháng 1, 2003 | 15 tháng 3, 2006 | 29 tháng 12, 2010 |
138 | "Một núi yêu quái: Cuộc chiến sinh tồn của bộ đôi" "Mountain of Demons: Survival of the Duo" "Yōkai Sanga Futari no Sabaibaru" (妖怪山河ふたりのサバイバル) |
19 tháng 1, 2003 | 22 tháng 3, 2006 | 30 tháng 12, 2010 |
Mùa 6: tập 139-167[]
- Bài chi tiết: Mùa 6
Tập | Tựa đề | Ngày phát sóng | ||
---|---|---|---|---|
Tiếng Nhật | Tiếng Anh | Châu Á | ||
139 | "Trận quyết đấu lớn tại thác Thăng Vân" "The Great Duel at Shoun Falls" "Shōun no Taki no Dai Kettō" (昇雲の滝の大決闘) |
26 tháng 1, 2004 | 29 tháng 3, 2005 | 29 tháng 12, 2010 |
140 | "Tình yêu vĩnh cửu: Thanh đao Càn Khôn" "Eternal Love, The Naginata of Kenkon" "Eien no Omoi Kenkon no Naginata" (永遠の思い 乾坤の薙刀) |
2 tháng 2, 2004 | 5 tháng 4, 2005 | 30 tháng 12, 2010 |
141 | "Giải phóng quái mã Viêm Đề" "Entei, The Demon Horse Unleashed" "Tokihanatareta Yōba Entei" (解き放たれた妖馬炎蹄) |
9 tháng 2, 2004 | 12 tháng 4, 2005 | 31 tháng 12, 2010 |
142 | "Viêm Đề hoang dại và Bạch Đồng Tử đáng sợ" "Untamed Entei and Horrible Hakudoshi" "Bōsō Entei to Senritsu no Hakudōshi" (暴走炎蹄と戦慄の白童子) |
16 tháng 2, 2004 | 19 tháng 4, 2005 | 3 tháng 1, 2011 |
143 | "Hành trình 3000 dặm đi tìm cha" "3000 Leagues in Search of Father" "Chichi o Tazunete San Senri" (父を訪ねて三千里) |
23 tháng 2, 2004 | 26 tháng 4, 2005 | 4 tháng 1, 2011 |
144 | "Bảo Tiên Quỷ và mảnh ngọc cuối cùng" "Hosenki and the Last Shard" "Hōsenki to Saigo no Kakera" (宝仙鬼と最後のかけら) |
1 tháng 3, 2004 | 3 tháng 5, 2005 | 5 tháng 1, 2011 |
145 | "Người gác cổng kỳ quặc tại cánh cửa âm phủ" "Bizarre Guards at the Border of the Afterlife" "Ano Yo to no Sakai ni Iyō na Monban" (あの世との境に異様な門番) |
8 tháng 3, 2004 | 10 tháng 5, 2005 | 6 tháng 1, 2011 |
146 | "Công chúa A Tỳ, chủ nhân của lũ chim lửa" "The Fiery Bird Master, Princess Abi" "Kishōarai Toritsukai Abi-Hime" (気性荒い鳥使い 阿毘姫) |
15 tháng 3, 2004 | 17 tháng 5, 2005 | 7 tháng 1, 2011 |
147 | "Khúc bi ca định mệnh của tình ái (phần đầu)" "The Tragic Love Song of Destiny (Part 1)" "Meguriau Mae no Sadame no Koi Uta (Zenpen)" (めぐり逢う前の運命恋歌) |
19 tháng 4, 2004 | 24 tháng 5, 2005 | 10 tháng 1, 2011 |
148 | "Khúc bi ca định mệnh của tình ái (phần cuối)" "The Tragic Love Song of Destiny (Part 2)" "Meguriau Mae no Sadame no Koi Uta (Kōhen)" (めぐり逢う前の運命恋歌) |
19 tháng 4, 2004 | 31 tháng 5, 2005 | 11 tháng 1, 2011 |
149 | "Một mũi tên của sự hỗn loạn" "The Single Arrow of Chaos" "Haran o Yobu Ippon no Ya" (波乱を呼ぶ一本の矢) |
26 tháng 4, 2004 | 7 tháng 6, 2005 | 12 tháng 1, 2011 |
150 | "Luồng ánh sáng kỳ lạ hướng dẫn vị Thánh" "The Mysterious Light that Guides the Saint" "Seija o Michibiku Fushigi na Hikari" (聖者を導く不思議な光) |
3 tháng 5, 2004 | 14 tháng 6, 2005 | 13 tháng 1, 2011 |
151 | "Bản năng chọn lựa của Kagome" "Kagome's Instinctive Choice" "Kagome Honnō no Sentaku" (かごめ 本能の選択) |
10 tháng 5, 2004 | 21 tháng 6, 2005 | 14 tháng 1, 2011 |
152 | "Bảo vệ và cướp phá!" "Protect and Plunder!" "Mamore Soshite Ubaitore!" (守れそして奪い取れ!) |
17 tháng 5, 2004 | 28 tháng 6, 2005 | 17 tháng 1, 2011 |
153 | "Cuộc tái ngộ tàn khốc đầy định mệnh" "The Cruel Reunion of Fate" "Ummei wa Zankoku na Saikai" (運命は残酷な再会) |
24 tháng 5, 2004 | 5 tháng 7, 2005 | 18 tháng 1, 2011 |
154 | "Yêu quái kết nối với thế giới bên kia" "The Demon Linked with the Netherworld" "Ano Yo to Tsunagaru Yōkai" (あの世とつながる妖怪) |
31 tháng 5, 2004 | 12 tháng 7, 2005 | 19 tháng 1, 2011 |
155 | "Yêu quái canh giữ mảnh Ngọc Tứ Hồn" "The Demon Protector of the Sacred Jewel Shard" "Shikon no Kakera o Mamoru Oni" (四魂のかけらを守る鬼) |
7 tháng 6, 2004 | 19 tháng 7, 2005 | 20 tháng 1, 2011 |
156 | "Trận quyết đấu trước ngôi mộ! Sesshomaru giao đấu Inuyasha!" "Final Battle at the Graveside! Sesshomaru vs. Inuyasha" "Bozen Kessen! Sesshōmaru vs Inuyasha" (墓前決戦!殺生丸vs犬夜叉) |
14 tháng 6, 2004 | 26 tháng 7, 2005 | 21 tháng 1, 2011 |
157 | "Chọc thủng kết giới Naraku với Kim Cương Thương phá" "Destroy Naraku with the Adamant Barrage" "Naraku o Tsuranuke Kongōsōha" (奈落を貫け金剛槍破) |
21 tháng 6, 2004 | 2 tháng 8, 2005 | 24 tháng 1, 2011 |
158 | "Cơn bão tàn phá của vô số yêu quái chuột" "Stampede of the Countless Demon Rats" "Daibōsō Musū no Yūkai Nezumi" (大暴走無数の妖怪ネズミ) |
5 tháng 7, 2004 | 12 tháng 10, 2005 | 25 tháng 1, 2011 |
159 | "Quyết tâm của Kohaku và tình cảm của Sango" "Kohaku's Decision and Sango's Heart" "Kohaku no Ketsui to Sango no Kokoro" (琥珀の決意と珊瑚の心) |
12 tháng 7, 2004 | 13 tháng 10, 2005 | 26 tháng 1, 2011 |
160 | "Anh chàng hung bạo bắt cá hai tay nhưng may mắn" "The Lucky but Two-Timing Scoundrel" "Shiawase o Yobu Futamata Bōryoku Otoko" (幸せを呼ぶフタマタ暴力男) |
26 tháng 7, 2004 | 17 tháng 10, 2005 | 27 tháng 1, 2011 |
161 | "Lỗi lầm trong quá khứ của pháp sư Miroku" "Miroku's Past Mistake" "Miroku-hōshi Mukashi no Ayamachi" (弥勒法師昔のあやまち) |
2 tháng 8, 2004 | 18 tháng 10, 2005 | 28 tháng 1, 2011 |
162 | "Mãi mãi một lòng với thiếu gia Sesshomaru" "Forever with Lord Sesshomaru" "Sesshōmaru-sama to Eien ni Issho" (殺生丸様と永遠に一緒) |
9 tháng 8, 2004 | 19 tháng 10, 2005 | 31 tháng 1, 2011 |
163 | "Kohaku, Sango, Kirara: Bí mật trong vườn hoa" "Kohaku, Sango and Kirara: The Secret Flower Garden" "Kohaku Sango Kirara: Himitsu no Hanazono" (琥珀珊瑚雲母 秘密の花園) |
23 tháng 8, 2004 | 20 tháng 10, 2005 | 1 tháng 2, 2011 |
164 | "Kẻ thù khó gặm nhất: Shippo bị một con trùng ký sinh" "Possessed by a Parasite: Shippo, Our Worst Enemy!" "Saikyō no Teki, Yadori Sanagi Shippō" (最強の敵 宿り蛹七宝) |
30 tháng 8, 2004 | 24 tháng 10, 2005 | 2 tháng 2, 2011 |
165 | "Chìa khóa tối thượng để đánh bại Naraku" "The Ultimate Key to Defeating Naraku" "Naraku o Taosu Saidai no Tegakari" (奈落を倒す最大の手がかり) |
6 tháng 9, 2004 | 25 tháng 10, 2005 | 3 tháng 2, 2011 |
166 | "Mối liên hệ giữa hai người - Sử dụng những mảnh Ngọc Tứ Hồn! (phần đầu)" "The Bond Between Them, Use the Sacred Jewel Shard! (Part 1)" "Futari no Kizuna - Shikon no Kakera o Tsukae! Zenpen" (二人の絆 四魂のかけらを使え! 前編) |
13 tháng 9, 2004 | 26 tháng 10, 2005 | 4 tháng 2, 2011 |
167 | "Mối liên hệ giữa hai người - Sử dụng những mảnh Ngọc Tứ Hồn! (phần cuối)" "The Bond Between Them, Use the Sacred Jewel Shard! (Part 2)" "Futari no Kizuna - Shikon no Kakera o Tsukae! Kōhen" (二人の絆 四魂のかけらを使え! 後編) |
13 tháng 9, 2004 | 27 tháng 10, 2005 | 7 tháng 2, 2011 |
InuYasha: The Final Act: tập 1-26[]
- Bài chi tiết: InuYasha: The Final Act
Tập | Tựa đề | Ngày phát sóng | ||
---|---|---|---|---|
Tiếng Nhật | Tiếng Anh (phụ đề) |
Tiếng Anh | ||
1 | "Trái tim của Naraku" "Naraku's Heart" "Naraku no Shinzō" (奈落の心臓) |
3 tháng 10, 2009 | 4 tháng 10, 2009 | |
2 | "Ngọn gió của Kagura" "Kagura's Wind" "Kagura no Kaze" (神楽の風) |
10 tháng 10, 2009 | 11 tháng 10, 2009 | |
3 | "Minh Đạo Tàn Nguyệt Phá" "Meido Zangetsuha" "Meido Zangetsuha" (冥道残月破) |
17 tháng 10, 2009 | 18 tháng 10, 2009 | |
4 | "Thiết Toái Nha vảy rồng" "Dragon-Scaled Tessaiga" "Ryūrin no Tessaiga" (竜鱗の鉄砕牙) |
24 tháng 10, 2009 | 25 tháng 10, 2009 | |
5 | "Sự thử thách của Yêu Linh Đại Thánh" "Yorei-Taisei's Test" "Yōrei Taisei no Shiren" (妖霊大聖の試練) |
31 tháng 10, 2009 | 1 tháng 11, 2009 | |
6 | "Cái kết của Moryoumaru" "The End of Moryoumaru" "Mōryōmaru no Saigo" (魍魎丸の最期) |
7 tháng 11, 2009 | 8 tháng 11, 2009 | |
7 | "Linh miếu trên núi Azusa" "Mausoleum of Mount Azusa" "Azusayama no Reibyō" (梓山の霊廟) |
14 tháng 11, 2009 | 15 tháng 11, 2009 | |
8 | "Giữa những vì sao lấp lánh" "Among The Twinkling Stars" "Hoshiboshi Kirameki no Aida ni" (星々きらめきの間に) |
21 tháng 11, 2009 | 22 tháng 11, 2009 | |
9 | "Sesshoumaru ở trong Minh Đạo" "Sesshoumaru in Underworld" "Meikai no Sesshōmaru" (冥界の殺生丸) |
28 tháng 11, 2009 | 29 tháng 11, 2009 | |
10 | "Những bông hoa ướt đẫm trong nỗi u sầu" "Flowers Drenched in Sadness" "Kanashimi ni Nureru Hana" (悲しみに濡れる花) |
5 tháng 12, 2009 | 6 tháng 12, 2009 | |
11 | "Bia mộ của Kanna" "Kanna's Gravestone" "Kanna no Bohyō" (神無の墓標) |
12 tháng 12, 2009 | 13 tháng 12, 2009 | |
12 | "Cảm xúc của Sango và quyết tâm của Miroku" "Sango's Feelings, Miroku's Resolve" "Sango no Omoi Miroku no Kakugo" (珊瑚の想い 弥勒の覚悟) |
19 tháng 12, 2009 | 20 tháng 12, 2009 | |
13 | "Minh Đạo hoàn chỉnh" "A Complete Meido" "Kanzen na Meidō" (完全な冥道) |
26 tháng 12, 2009 | 27 tháng 12, 2009 | |
14 | "Mưu kế của Naraku" "In Pursuit of Naraku" "Naraku no Tsuigeki" (奈落の追撃) |
4 tháng 1, 2010 | 3 tháng 1, 2010 | |
15 | "Người thừa kế đích thực" "True Heir" "Seitōnaru Keishōsha" (正統なる継承者) |
11 tháng 1, 2010 | 10 tháng 1, 2010 | |
16 | "Kết giới của Hitomiko" "Hitomiko's Barrier" "Hitomiko no kekkai" (瞳子の結界) |
18 tháng 1, 2010 | 17 tháng 1, 2010 | |
17 | "Ý niệm xấu xa của Magatsuhi" "Magatsuhi's Evil Will" "Magatsuhi no Janen" (曲霊の邪念) |
25 tháng 1, 2010 | 24 tháng 1, 2010 | |
18 | "Sự kiện quan trọng trong cuộc đời" "The Day of Days" "Jinsei no Ichidaiji" (人生の一大事) |
1 tháng 2, 2010 | 31 tháng 1, 2010 | |
19 | "Mảnh ngọc của Kohaku" "Kohaku's Shard" "Kōhaku no Kakera" (琥珀の欠片) |
8 tháng 2, 2010 | 7 tháng 2, 2010 | |
20 | "Ngọc Tứ Hồn hoàn chỉnh" "When the Jewel is Whole" "Shikon no Tama ga Kansei suru Toki" (四魂の玉が完成する時) |
15 tháng 2, 2010 | 14 tháng 2, 2010 | |
21 | "Bên trong Naraku" "Inside Naraku" "Naraku no Tainai e" (奈落の体内へ) |
22 tháng 2, 2010 | 21 tháng 2, 2010 | |
22 | "Naraku: Bẫy bóng đêm" "Naraku: Trap of Darkness" "Naraku Yami no Wana" (奈落 闇の罠) |
1 tháng 3, 2010 | 28 tháng 2, 2010 | |
23 | "Naraku: Bẫy ánh sáng" "Naraku: Trap of Light" "Naraku Hikari no Wana" (奈落 光の罠) |
8 tháng 3, 2010 | 7 tháng 3, 2010 | |
24 | "Điều ước ngắn ngủi của Naraku" "Naraku's Uncertain Wish" "Naraku Hakanaki Nozomi" (奈落 儚き望み) |
15 tháng 3, 2010 | 14 tháng 3, 2010 | |
25 | "Cảm giác không thể thấu" "Thoughts Fall Short" "Todokanu Omoi" (届かぬ想い) |
22 tháng 3, 2010 | 21 tháng 3, 2010 | |
26 | "Hướng tới ngày mai" "Toward Tomorrow" "Ashita e" (明日へ) |
29 tháng 3, 2010 | 28 tháng 3, 2010 |
Phim[]
- Bài chi tiết: Phim
# | Tựa đề | Ngày phát hành | |
---|---|---|---|
Nhật Bản | Hoa Kỳ | ||
1 | "Phim InuYasha thứ 1: Mối giao cảm vượt thời gian" "InuYasha the Movie: Affections Touching Across Time" "Eiga Inuyasha: Jidai o Koeru Omoi" (映画犬夜叉 時代を越える想い) |
15 tháng 12, 2001 | 7 tháng 9, 2004 |
2 | "Phim InuYasha thứ 2: Tòa lâu đài bên kia màn gương" "InuYasha the Movie: The Castle Beyond the Looking Glass" "Eiga Inuyasha: Kagami no Naka no Mugenjō" (映画犬夜叉 鏡の中の夢幻城) |
21 tháng 12, 2002 | 28 tháng 12, 2004 |
3 | "Phim InuYasha thứ 3: Những thanh kiếm chinh phục thế giới" "InuYasha the Movie: Swords of an Honorable Ruler" "Eiga Inuyasha: Tenka Hadō no Ken" (映画犬夜叉 天下覇道の剣) |
20 tháng 12, 2003 | 6 tháng 9, 2005 |
4 | "Phim InuYasha thứ 4: Đại chiến trên hòn đảo bí ẩn" "InuYasha the Movie: Fire on the Mystic Island" "Eiga Inuyasha: Guren no Hōraijima" (映画犬夜叉 紅蓮の蓬莱島) |
23 tháng 12, 2004 | 1 tháng 8, 2006 |
OVA[]
# | Tựa đề | Ngày phát hành | |
---|---|---|---|
Tiếng Nhật | Tiếng Anh | ||
1 | "Thiết Toái Nha Đen" - "Black Tessaiga" - "Kuroi Tessaiga" (黒い鉄砕牙) | 30 tháng 7, 2008 | (chưa xác định) |
DVD phát hành[]
Vào 16 tháng 4, 2007, 12 tập phim InuYasha đầu tiên đã được phát hành dưới dạng DVD tại Vương Quốc Anh. Ở Mỹ, 5 mùa phim đầu tiên đã được phát hành dưới dạng các bộ đĩa dành cho mỗi mùa hay các đĩa đơn, được phát hành vào 2 tháng 12, 2008.
Mùa | Tập phim | Số đĩa | Tính năng | Ngày phát hành |
---|---|---|---|---|
1 | 1-27 | 5 |
|
7 tháng 9, 2004 |
2 | 28-54 | 5 |
|
7 tháng 9, 2004 |
3 | 55-81 | 5 |
|
7 tháng 9, 2004 |
4 | 82-99 | 4 |
|
7 tháng 9, 2004 |
5 | 100-126 | 5 |
|
7 tháng 9, 2004 |
6 | 127-146 | 4 |
|
7 tháng 9, 2004 |
7 | 147-167 | 4 |
|
7 tháng 9, 2004 |
Mùa | Tập phim | Số đĩa | Tính năng | Ngày phát hành |
---|---|---|---|---|
1a | 1-12 | 2 |
|
16 tháng 4, 2007 |
Chú thích[]
- ↑ Roman, Annette (4 tháng 9 năm 2009). “Correction on Sesshomaru's Tail”. The Rumic World. Truy cập 8 tháng 9 năm 2009.
- ↑ “Inuyasha's Final Chapters Get TV Anime Green-Lit (Updated)”. Anime News Network. Truy cập 15 tháng 7 năm 2009.
- ↑ 3,0 3,1 “Viz Adds Inuyasha Final Act, Kekkaishi Anime (Updated)”. Anime News Network. Truy cập 24 tháng 7 năm 2009.
Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “Anime 2 Dub” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ↑ “InuYasha - The Final Act”. Hulu. Truy cập 18 tháng 10 năm 2009.
- ↑ “Inuyasha The Final Act”. Animax. Truy cập 1 tháng 11 năm 2009.
Liên kết ngoài[]
x - s - t InuYasha | |
---|---|
Tác phẩm | Bộ truyện manga • Loạt phim anime (Mùa 1 • 2 • 3 • 4 • 5 • 6 • InuYasha: The Final Act) |
Nhân vật | Inuyasha • Higurashi Kagome • Miroku • Sango • Shippo • Kirara • Kaede • Kikyo • Miroku • Sesshomaru • Rin • Kagura • Kanna • Koga • Byakuya • Naraku (…nhiều hơn) |
Phim | Affections Touching Across Time • The Castle Beyond the Looking Glass • Swords of an Honorable Ruler • Fire on the Mystic Island |
Trò chơi điện tử | InuYasha (PlayStation) • A Feudal Fairy Tale • Feudal Combat • The Secret of the Cursed Mask • Secret of the Divine Jewel |